xác định thể tích khí cần để đốt cháy 96 g Cacbon
tính khối lượng khí oxi và thể tích không khí (dktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 96% cacbon). những tạp chất còn lại không cháy được
Khối lượng C chứa trong 1 tấn than:
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
12---32-------gam
0,96--x-------tấn
\(\Rightarrow x=\dfrac{0,96.32}{12}=2,56\left(\text{tấn}\right)\)
Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 9,6 lít
B. 19,2 lít
C. 28,8 lít
D. 4,8 lít
Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 9,6 lít
B. 19,2 lít
C. 28,8 lít.
D. 4,8 lít.
Đáp án B
Ta có trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.
Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:
CH4 + 2O2 → t o CO2 + 2H2O
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
→ Cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần 9,6.2 = 19,2 lít O2.
Hãy tìm thể tích khí oxi(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 g cacbon
tham khảo tại đây nka bn: https://hoc24.vn/cau-hoi/tinh-the-tich-khi-oxi-o-dktc-can-dung-de-dot-chay-het-24g-than-cacbon.1857970648802
C + \(O_2\) ➙ \(CO_2\)
Số mol của Cacbon là: \(n_C\) = \(\dfrac{24}{12}\) = 2 (mol)
Số mol của Oxi là: \(n_{O_2}\) = \(n_C\) = 2 (mol)
Thể tích Oxi cần dùng là: V = \(n_{O_2}\) x 22,4 = 44,8 (l)
\(TH1:n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\\ PTHH:O_2+C\underrightarrow{t^o}CO_2\\ Theo.PTHH\Rightarrow n_{O_2}=n_C=2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n.22,4=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
\(TH2:n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\\ PTHH:O_2+2C\underrightarrow{t^o}2CO\\ Theo.PTHH:n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_C=\dfrac{1}{2}.2=1\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n.22,4=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 14,4 g cacbon trong bình đựng khí oxi .
a)Tính thể tích khí oxi cần dùng ( đktc) ?
b)Nếu đốt hoàn toàn lượng cacbon trên trong không khí thì thể tích không khí ( đktc) cần dùng
là bao nhiêu ?
c)Tính khối lượng KClO 3 bị nung nóng để thu được lượng oxi cần cho phản ứng trên, biết
trong quá trình thu khí có hao hụt 20% ?
\(n_C=\dfrac{14,4}{44}=\dfrac{18}{55}\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ n_{O_2}=n_C=n_{CO_2}=\dfrac{18}{55}\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{18}{55}.22,4=\dfrac{2016}{275}\left(lít\right)\\ b,V_{kk}=\dfrac{100}{21}.\dfrac{2016}{275}=\dfrac{381}{11}\left(lít\right)\\ c,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3\left(LT\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{18}{55}=\dfrac{12}{55}\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KClO_3\left(TT\right)}=120\%.\dfrac{12}{55}=\dfrac{72}{275}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=122,5.\dfrac{72}{275}=\dfrac{1764}{55}\left(g\right)\)
HH khí A gồm CO và một hidro cacbon. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí A, phải dùng vừa hết 39,2 lít không khí. Phản ứng tạo thành 8,96 lít CO2 và 1,8 g H2O.
Xác định công thức phân tử của hidro cacbon và thành phần % theo thể tích các khí trong hh A. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đều đo ở đktc
Gọi số mol CO, CxHy trong A là a, b
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{39,2}{22,4}.20\%=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: a + bx = 0,4
Bảo toàn H: by = 0,2
Bảo toàn O: a + 0,7 = 0,8 + 0,1 => a = 0,2 (mol) => b = 0,1 (mol)
=> bx = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{0,2}{b}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\\y=\dfrac{0,2}{b}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: C2H2
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon trong không khí thu được 448, 0ml khí cacbon đioxit (ở đktc). Thể tích không khí cần dùng (ở đtkc) để đốt cháy hết lượng cacbon trên là ?
nCO2 = 0,448/22,4 = 0,02 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
nO2 = nCO2 = 0,02 (mol)
Vkk = 0,02 . 5 . 22,4 = 2,24 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí hidro cacbon cần 6 lít khí õi, sinh ra 4 lít khí các bon. Các thể tích khi đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.
a. Xác định CTPT của hidro cacbon
b. Viết công thức cấu tạo có thể có của hidro cacbon đó.
`a)` Gọi CTPT của hiđro cacbon là: `C_x H_y`
`x=4/1=4`
`V_[H_2 O]=6.2-4.2=4(l)`
`=>y=[4.2]/1=8`
`=>C_4 H_8`
`b)`
Cho một thể tích không khí (chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) cần thiết đi qua bột than đốt nóng, thu được khí A chỉ chứa cacbon oxit và nitơ. Trộn khí A với một lượng không khí gấp 2 lần lượng cần thiết để đốt cháy cacbon oxit, ta được hỗn hợp khí B. Đốt cháy khí B, thu được hỗn hợp C có chứa 79,21% nitơ về thể tích (các thể tích khí và hơi đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng đốt cháy cacbon oxit là
A. 32,52%
B. 65,04%
C. 85,04%
D. 42,52%