Để đo tốc độ chuyển động của quả bóng trên sàn nhà bằng đồng hồ đeo tay và bằng ứng dụng đo thời gian trên điện thoại di động. So sánh hai kết quả đo và nhận xét.
Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động điều hòa T của một vật bằng cách đo thời gian mỗi dao động. Ba l ần đo cho kết quả thời gian của mỗi dao động lần lượt là 2,00s; 2,05s; 2,00s; 2,05s; 2,05s. Thang chia nh ỏ nhất của đồng hồ là 0,01s. Lấ y sai số dụng cụ bằng thang chia nhỏ nhất của đồng hồ. Kết quả của phép đo chu kỳ được biểu di ễn bằng
A. T = 2,03±0,02 (s)
B. T = 2,03±0,01 (s)
C. T = 2,03±0,04 (s)
D. T = 2,03±0,03 (s)
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính giá tr ị trung bình và sai số trong th ực hành thí nghi ệm
Cách giải:
Ta có:
Sai số ngẫu nhiên :
Sai số dụng cụ b ằng 0,01s
=> Kết quả của phép đo chu kì: T = 2,03±0,03 (s)
Hãy tiến hành thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc các thiết bị khác như điện thoại thông minh. So sánh với kết quả được thực hiện tại phòng thí nghiệm và giá trị chính xác của gia tốc rơi tự do, nêu nhận xét và giải thích kết quả này.
Các em tự tiến hành thí nghiệm và kiểm tra kết quả.
Hãy tiến hành thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc các thiết bị khác như điện thoại thông minh. So sánh với kết quả được thực hiện tại phòng thí nghiệm và giá trị chính xác của gia tốc rơi tự do, nêu nhận xét và giải thích kết quả này.
Các em tự tiến hành thí nghiệm và kiểm tra kết quả.
Câu 3. Một nhóm học sinh làm thực hành đo tốc độ trung bình được kết quả đo như sau: Đo quãng đường s = 0,5 m với thước đo có ĐCNN là 1 mm. Đo thời gian chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số có sai số dụng cụ 0,001s Lần đo Giá trị trung bình Sai số Lần 1 Lần 2 Lần 3 Thời gian t (s) 0,777 0,780 0,776 Tìm kết quả đo tốc độ trung bình?
\(\overline{v}=\dfrac{s}{t}=\dfrac{0,5}{0,778}=\dfrac{250}{389}\approx0,643m/s\)
\(\overline{\Delta t}=\dfrac{\Delta t_1+\Delta t_2+\Delta t_3}{3}=\dfrac{\left|0,778-0,777\right|+\left|0,778-0,780\right|+\left|0,778-0,776\right|}{3}=\dfrac{1}{600}\)
\(\delta t=\dfrac{\overline{\Delta t}}{t}\cdot100\%;\delta s=\dfrac{\overline{\Delta s}}{s}\cdot100\%\)
\(\delta v=\delta s+\delta t=0,1\%\)
\(\Delta v=\delta v\cdot\overline{v}=0,1\%\cdot\dfrac{250}{389}\approx0,00064\)
Phép đo tốc độ trung bình là \(v=0,643\pm0,00064\)
Câu 3. Một nhóm học sinh làm thực hành đo tốc độ trung bình được kết quả đo như sau: Đo quãng đường s = 0,5 m với thước đo có ĐCNN là 1 mm. Đo thời gian chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số có sai số dụng cụ 0,001s Lần đo Giá trị trung bình Sai số Lần 1 Lần 2 Lần 3 Thời gian t (s) 0,777 0,780 0,776 Tìm kết quả đo tốc độ trung bình?
Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo tốc độ chuyển động có ưu điểm, nhược điểm gì?
Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo tốc độ chuyển động có:
- Ưu điểm: Kết quả đo có độ chính xác cao, có thể đo thời gian chính xác tới phần nghìn giây.
- Nhược điểm: Chi phí mua thiết bị đắt, thiết bị đo cồng kềnh.
Một học sinh dùng đồng hồ bấm dây để đo chu kì dao động điều hòa T của một con lắc đơn bằng cách đo thời gian mỗi dao động. Ba lần đo cho kết quả thời gian của mỗi dao động lần lượt bằng 2,01s; 2,12s; 1,99s. Thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01s. Kết quả của phép đo chu kì được biểu diễn bằng
A. T = (6,12 ± 0,05)s.
B. T = (6,12 ± 0,06)s.
C. T = (2,04 ± 0,05)s.
D. T = (2,04 ± 0,06)s.
Chọn đáp án C
Giá trị trung bình:
T ¯ = 2 , 01 + 2 , 12 + 1 , 99 3 = 2 , 04 s .
Trung bình sai lệch:
( 2 , 04 − 2 , 01 ) + ( 2 , 04 − 1 , 99 ) + 2 , 04 − 2 , 12 3
= 0 , 05 ( s ) .
Suy ra T = (2,04 ± 0,05) s.
Một học sinh dùng đồng hồ bấm dây để đo chu kì dao động điều hào T của một con lắc đơn bằng cách đo thời gian mỗi dao động. Ba lần đo cho kết quả thời gian của mỗi dao động lần lượt bằng 2,01 s; 2,12 s; 1,99 s. Thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01 s. Kết quả của phép đo chu kì được biểu diễn bằng
A. T = (6,12 ± 0,05) s
B. T = (6,12 ± 0,06) s
C. T = (2,04 ± 0,05) s
D. T = (2,04 ± 0,06) s