Listen. Match the questions to the places.
Match the places below with the pictures. Then listen, check and repeat the words.
Name some other places in your neighbourhoood.
Other places in my neighbourhoood:
(Những địa điểm khác trong khu phố của tôi)
- park: công viên
- cinema: rạp chiếu phim
- supermarket: siêu thị
- shopping mall: trung tâm mua sắm
Exercise 4. Lucy is a new student at a school. Listen to Lucy talking to her teacher. Match the places in A with the adjectives in B.
(Lucy là một học sinh mới ở trường. Nghe Lucy nói chuyện với giáo viên. Nối các địa điểm ở cột A với tính từ ở cột B.)
A | B |
1. school 2. library 3. shops 4. square 5. climbing wall 6. swimming pool | a. quiet b. pretty c. dangerous d. clean e. noisy f. modern |
I can understand people comparing places. (Tôi có thể hiểu mọi người đang so sánh các địa điểm.) MY EVELUATION (ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI) |
1 – e: school – noisy (trường học - ồn ào)
2 – a: library – quiet (thư viện – yên tĩnh)
3 – f: shops – modern (cửa hàng – hiện đại)
4 – b: square – pretty (quảng trường – đẹp)
5 – c: climbing wall – dangerous (bức tường để leo – nguy hiểm)
6 – d: swimming pool ( hồ bơi – sạch sẽ)
Nội dung bài nghe:
Teacher: Hello, Lucy. How are you? Is the new school okay for you?
Lucy: Yes, it's great. But it's different to my school at home. There’re more students here and it's noisier.
Teacher: Yes, it is quite noisy, sometimes.
Lucy: The library at school is good and that's my favorite place. It's really quiet.
Teacher: Yes, it's a nice part of the school and what about the town?
Lucy: Well, the town is smaller than my home town.
Teacher: Uhm huh.
Lucy: I love the shops here, they're very modern. And I like the town square. Well it's prettier than the big square at home that's really dirty.
Teacher: Wow, right.
Lucy: My hometown is better for sport. The sport center is older here and I think climbing wall isn't very safe. It's quite dangerous.
Teacher: Oh, dear.
Lucy: But the swimming pool here is good. It's very clean cleaner than the pool back home.
Teacher: Great! Well it's good to talk to you again, Lucy.
Lucy: Yes, thank you. Bye.
(Nghe và nối các địa điểm 1-6 với các hình a-f)
1. c
2. e
3. d
4. b
5. a
6. f
Transcript:
We’re going to look at weather for next week. Some of these will changes. So listen again nearer the time for more information. We will start with Scotland. And for most of this week, it will be cold for most time of the year with temperatures around 1 or 2 degrees at night and 4 or 5 degrees in the day. And in the far North of Scotland, it will probably be snowy early in the week. The North of England will be very wet and it will be rainy all dayon Tuesdays and Wednesday. So take the waterproof with you when you go out. Wales will be dry for most of next week, but it will become more and more windy on Thursday and Friday. Now,moving down to the West of England again. It will be dry here and it will be nice and sunny too for most of the time. They’ve got the best of the weather there for next week. And finally, London will be cloudy for the last of the week. The good new is it won’t be rainy. But you won’t see much sun. And that’s all for the weather. Listen again at the same time tomorrow.
Dịch bài nghe:
Chúng ta sẽ cùng xem thời tiết cho tuần tới. Có một số thay đổi. Vì vậy, hãy nghe lại để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ bắt đầu với Scotland. Và trong phần lớn thời gian của tuần này, hầu hết thời gian trong năm sẽ lạnh với nhiệt độ khoảng 1 hoặc 2 độ vào ban đêm và 4 hoặc 5 độ vào ban ngày. Và ở vùng xa phía Bắc của Scotland, có thể sẽ có tuyết vào đầu tuần. Miền Bắc nước Anh sẽ rất ẩm ướt và mưa cả ngày Thứ Ba và Thứ Tư. Vì vậy, hãy mang theo áo chống thấm nước bên mình khi ra ngoài. Xứ Wales sẽ khô trong hầu hết tuần tới, nhưng ngày càng có nhiều gió hơn vào thứ Năm và thứ Sáu. Bây giờ, lại di chuyển xuống miền Tây nước Anh. Ở đây sẽ khô và hầu hết thời gian cũng sẽ nắng đẹp. Ở đó sẽ có thời tiết tốt nhất cho tuần tới. Và cuối cùng, London sẽ có nhiều mây vào cuối tuần. Tin tốt là trời sẽ không mưa. Nhưng bạn sẽ không nhìn thấy nhiều mặt trời. Và đó là tất cả về thời tiết. Hãy nghe lại vào giờ này ngày mai.
Match the places to the events. Look at the map blow. What do you think Andrew Evans did in each of the places?
1. trek
2. wildlife
3. anniversary
4. digital nomad
Hướng dẫn dịch
1. Đi một khoảng cách xa, đặc biệt là qua các ngọn đồi, núi và rừng - Trek
2. Những loài động vật và thực vật sống ở trong tự nhiên nhưng không phải thú cưng hay là những cây trồng ở nhà. - wildlife
3. Ngày mà một sự kiện diễn ra - anniversary
4. Một người đi làm từ nơi này đến nơi khác, anh ấy/ cô ấy sử dụng máy tính hoặc những thiết bị công nghệ để làm việc - digital nomad
cho mình biết vì sao lại chọn đáp án ấy nha
8. match the places of ( interesting) in viet nam with the names given below
9. you should make ( suggest ) about which places to visit
10 the jones family are going around ha noi and they're talking about the ( direct) to 5 places in the map
interest (places of interest: nơi được quan tâm)
suggestion (make suggestion: đưa ra gợi ý)
direction (sau the dùng danh từ thôi)
Listen to a conversation between two students and match the pictures with the type of bullying.
1. Match the words in the box with places 1-14 on the map of London below. There are six extra words. Then listen and check.
(Nối các từ trong khung với các địa điểm 1 – 14 trên bản đồ của Luân Đôn bên dưới. Có 6 từ thừa. Sau đó nghe và kiểm tra.)
square | restaurant | school | office building |
train station | bridge | café | theatre |
sports centre | library | bus station | cinema |
shop | park | shopping centre | Market |
monument | hotel | flat | street |
At the British (1)____________, there are fourteen million books!
Regent's (2)____________is a beautiful green area.
The Savoy is a very famous (3)_________.
Nelson's Column is a tall (4)__________ in the middle of Trafalgar (5)__________.
Harrods is a very famous (6)___________.
Victoria (7)_________ - London buses stop here.
Convent Garden - go shopping in the (8)_________s.
The IMAX (9)__________ - watch a 3D film here.
New Malden, eat interesting Korean food in the (10)________here.
King’s Cross (11)_________ - take a train here.
The West End is London's (12)_________district.
Tower (13) ________- see the River Thames from here.
The Shard ________is London's new and very tall (14)_____________.
At the British (1)_____library_______, there are fourteen million books!
Regent's (2)____park________is a beautiful green area.
The Savoy is a very famous (3)___hotel______.
Nelson's Column is a tall (4)____monument______ in the middle of Trafalgar (5)__square________.
Harrods is a very famous (6)____shop_______.
Victoria (7)__bus station_______ - London buses stop here.
Convent Garden - go shopping in the (8)____market_____s.
The IMAX (9)____cinema______ - watch a 3D film here.
New Malden, eat interesting Korean food in the (10)___restaurant_____here.
King’s Cross (11)___station______ - take a train here.
The West End is London's (12)__theatre_______district.
Tower (13) __brigde______- see the River Thames from here.
The Shard ________is London's new and very tall (14)_______office building______.
(1) Library
At the British (1) Library, there are fourteen million books!
(Ở Thư viện Anh, có 14 triệu sách.)
(2) Park
Regent's (2) Park is a beautiful green area.
(Công viên Regent’s là một vùng xanh sạch đẹp.)
(3) hotel
The Savoy is a very famous (3) hotel.
(Savoy là một khách sạn rất nổi tiếng.)
(4) monument; (5) Square
Nelson's Column is a tall (4) monument in the middle of Trafalgar (5) Square.
(Nelson’s Column là một tượng đài cao ở giữa quảng trường Trafalgar.)
(6) shop
Harrods is a very famous (6) shop.
(Harrods là một cửa hàng rất nổi tiếng.)
(7) bus station
Victoria (7) bus station - London buses stop here.
(Trạm xe buýt Victoria – xe buýt Luân Đôn đỗ lại tại đây.)
(8) market
Convent Garden - go shopping in the (8) markets.
(Vườn Convent –đi mua sắm ở chợ nơi đây.)
(9) cinema
The IMAX (9) cinema - watch a 3D film here.
(Rạp chiếu phim IMAX – xem phim 3D tại đây.)
(10) restaurant
New Malden, eat interesting Korean food in the (10) restaurant here.
(New Malden, thưởng thức ẩm thực Hàn Quốc độc đáo ở nhà hàng này.)
(11) station
King’s Cross (11) station - take a train here.
(Nhà ga King’s Cross – đón tàu hỏa tại đây.)
(12) theatre
The West End is London's (12) theatre district.
(West End là khu nhà hát của Luân Đôn.)
(13) Bridge
Tower (13) Bridge - see the River Thames from here.
(Tower Bridge – ngắm sông Thames từ đây.)
(14) office building
The Shard is London's new and very tall (14) office building.
(Shard là tòa nhà văn phòng rất cao và mới của Luân Đôn.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: In the 19th century new methods of transportation, in particular canals and railways,
______ for. transporting goods from places to places.
A. are developed
B. were developed
C. have been developed
D. had been developed
Đáp án B.
Giải thích: Hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ - thế kỉ 19 - nên ta dùng thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa. Vào thế kỉ 19, những phương tiện giao thông mới, đặc biệt là kênh đào và tàu hỏa, được phát triển cho việc vận chuyển hàng hóa giữa các vùng.
cho mình biết vì sao lại chọn đáp án ấy nha
7. ask the tourist information ( office) to suggest where you could go
8. match the places of ( interesting) in viet nam with the names given below
9. you should make ( suggest ) about which places to visit
10 the jones family are going around ha noi and they're talking about the ( direct) to 5 places in the map