Buddy
6. Choose the correct words in descriptions 1-7. Then match the descriptions to photos a-g and name the famous people. Compare with a partner using the Key Phrases.(Chọn các từ đúng trong mô tả 1-7. Sau đó, nối các mô tả với ảnh từ a đến g và đặt tên cho những người nổi tiếng. So sánh với bạn của bạn bằng các cụm từ khóa.)1. As a child this singer had straight / curly hair. Now her hair sometimes looks very different.(Khi còn nhỏ ca sĩ này có mái tóc thẳng / xoăn. Bây giờ tóc của cô ấy đôi khi t...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Bagel
9 tháng 2 2023 lúc 21:37

2b

3a

4d

5f

6c

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bagel
9 tháng 2 2023 lúc 20:58

1b

2d

3e

4a

5f

6c

Bình luận (0)
Nguyễn Quốc Đạt
Xem chi tiết
Nguyễn Quốc Đạt
10 tháng 11 2023 lúc 23:16

Because all of the useful phrases above are describing detail of people in photos, I am more likely to use them for detailed descriptions.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
9 tháng 2 2023 lúc 20:28

1E

2D

3G

4C

5B

6A

7F

Bình luận (0)
Bagel
9 tháng 2 2023 lúc 20:28

1e

2d

3g

4c

5b

6a

7f

 

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 18:13

1. How fast can the fastest person run? – Around 44 kilometres an hour.

(Người chạy nhanh nhất có thể chạy nhanh như thế nào?- Khoảng 44km/h.)

2. How many countries are there in the world? – 195 (recognised by the United Nations.)

(Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới?- 195 (được công nhận bởi Liên hợp quốc.))

3. How tall is an adult giraffe? – Between 5 and 6 metres.

(Con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu? – Từ 5 đến 6 mét.)

4. How long is an adult crocodile? – Around 4 metres.

(Cá sấu trưởng thành dài bao nhiêu? – Khoảng 4m.)

5. How far is the North Pole from the South Pole? - 20,014 kilometres.

(Cực Bắc cách cực Nam bao xa? – 20.014 km.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
8 tháng 10 2023 lúc 8:46

1 - D

2 - B

3 - C

4 - A

1. This is brilliant. The boy is on the beach and he’s picking up his head, which is lying on the sand. 

(Điều này thật tuyệt vời. Cậu bé đang ở trên bãi biển và cậu ấy đang nhặt đầu của mình đang nằm trên cát.)

2. They’re in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there’s a tiny man on it. He’s walking on the hat.

(Họ đang ở trong sa mạc, hoặc một nơi nào đó rất nóng. Người phụ nữ đội một chiếc mũ và có một người đàn ông nhỏ bé trên đó. Anh ấy đang đi trên chiếc mũ.)

3. The man is kicking the dinosaur. He’s very brave because he’s really small and the dinosaur is enormous and very angry!

(Người đàn ông đang đá khủng long. Anh ấy rất dũng cảm vì anh ấy thực sự nhỏ bé còn con khủng long thì to lớn và rất tức giận!)

4. The man is in a park and he’s holding a really small woman in his hand. She’s wearing a white dress. Are they getting married?

(Người đàn ông đang ở trong một công viên và anh ta đang giữ một người phụ nữ rất nhỏ trong tay. Cô ấy đang mặc một chiếc váy trắng. Phải chăng họ sắp kết hôn ?)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bagel
18 tháng 2 2023 lúc 16:12

1 watched

2 did

3 came

4 swam

5 saw

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:32

1. I first watched the Olympics last year.

(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)

2. I last did my English homework last Sunday.

(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)

3. I first came to this school when I was ten.

(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)

4. I first swam in a pool a month ago.

(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)

5. I last saw a good film last week.

(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:03

1. True

2. True

3. True

4. False

5. False

6. True

7. False

8. True

9. False

10. True

11. False

12. False

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:03

Tạm dịch:

1. Khi bạn đánh răng và rửa mặt, bạn sử dụng sáu lít nước mỗi phút. => Đúng

2. Những người ăn sáng vui vẻ hơn và học tập tốt hơn. => Đúng

3. Ở Mỹ, hầu hết trẻ em đi học bằng xe buýt. => Đúng

4. Rất nhiều sinh viên ở Nhật Bản có lớp học vào sáng thứ Bảy và Chủ nhật. => Sai

5. Sinh viên Anh thường ăn trưa tại nhà trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa và 1 giờ chiều. => Sai

6. Hơn 50% học sinh ở Mỹ xem TV khi họ làm bài tập về nhà. => Đúng

7. 75% cha mẹ Mỹ nói rằng con cái họ giúp việc nhà. => Sai

8. Hầu hết người dân Anh ăn tối từ 6 giờ chiều và 7 giờ tối. => Đúng

9. Để thư giãn khi về nhà, người lớn chơi trò chơi điện tử nhiều hơn thanh thiếu niên. => Sai

10. 77% người Anh trò chuyện trực tuyến mỗi ngày. => Đúng

11. Mọi người ở Anh đi ngủ khi bạn thức dậy. 11 giờ tối ở Luân Đôn = 6 giờ sáng tại Hà Nội. => Sai

12. Trẻ sơ sinh nhỏ thường ngủ 20 giờ mỗi ngày. => Sai

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
19 tháng 2 2023 lúc 20:35

1C

2G

3F

4A

5H

6B

7D

8E

Bình luận (0)
IloveEnglish
19 tháng 2 2023 lúc 20:35

1C
2G
3F
4A
5H
6B
7D
8E

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:50

1. hospital = c. a place where doctors and nurses work

(bệnh viện = c. nơi bác sĩ và y tá làm việc)

2. trash = g. You throw this away.

(rác = g. Bạn vứt cái này đi.)

3. charity = f. an organization for helping people or animals

(từ thiện = f. một tổ chức giúp đỡ con người hoặc động vật)

4. donate = a. give money, food, clothes, etc. to someone or something

(quyên góp = a. đưa tiền, thức ăn, quần áo, v.v. cho ai đó hoặc thứ gì đó)

5. library = h. People can come here to read books for free.

(thư viện = h. Mọi người có thể đến đây để đọc sách miễn phí.)

6. can = b. Some drinks such as cola come in these metal containers.

(lon = b. Một số đồ uống như cola được đựng trong các hộp kim loại này.)

7. protect = d. make sure that somebody or something is safe

(bảo vệ = d. đảm bảo rằng ai đó hoặc thứ gì đó an toàn)

8. post office = e. a place where you buy stamps and send letters

(bưu điện = e. nơi bạn mua tem và gửi thư)

Bình luận (0)