Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
18 tháng 8 2023 lúc 19:48

F - T - F - T

Bình luận (0)
Người Già
18 tháng 8 2023 lúc 19:15

1. F
2. T
3. F
​4. T

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 20:23

1. The broadcast is on TV.

(Phát sóng trên ti vi.)

=> F 

Thông tin: This is An Binh Commune Radio Station. 

(Đây là Đài phát thanh xã An Bình.)

2. You should bring flowerpots and rubbish bins into the house.

(Bạn nên mang chậu hoa và thùng rác vào trong nhà.)

=> T 

Thông tin: Bring in outdoor things like flowerpots or rubbish bin because they can get blown away by strong winds. (Hãy mang vào nhà những thứ để ngoài trời như chậu hoa hoặc thùng rác vì chúng có thể bị gió mạnh thổi bay.)

3. Right after the storm, you can leave your home.

(Ngay sau khi bão qua, bạn có thể rời khỏi nhà.)

=> F 

Thông tin: After the storm, don't leave your house right away. 

(Sau cơn bão, đừng rời khỏi nhà ngay.)

4. The local authority may warn you about dangerous places.

(Giới chức trách địa phương có thể sẽ cảnh báo cho bạn về những nơi nguy hiểm.)

=> T 

Thông tin: Listen to important instructions from local authorities. They may warn you about which parts of your area are dangerous and should be avoided. (Lắng nghe các hướng dẫn quan trọng từ chính quyền địa phương. Họ có thể cảnh báo bạn về những vùng nguy hiểm trong khu vực của bạn và nên tránh.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
17 tháng 8 2023 lúc 15:50

1. F
2. T
3. T
4. F
5. T

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 14:16

1. F

The students finished their midterm tests.

(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)

2. T

Minh mentions the different types of pressure they are facing.

(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)

3. T

The teacher tells them to stay calm and work hard.

(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)

Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)

4. F

The class will discuss their problems offline.

(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)

Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)

5. T

The school has different clubs for its students.

(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)

Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
8 tháng 11 2023 lúc 21:37

1. When a Russian space capsule had a major problem in 1971, the cosmonauts died in less than 30 seconds.

(Khi một khoang vũ trụ của Nga gặp sự cố nghiêm trọng vào năm 1971, các phi hành gia đã chết trong vòng chưa đầy 30 giây.)

=> F

Thông tin: Three Russian cosmonauts diedin 1971 when their space capsule had a major problem atan altitude of 168 kilometres. The pressure inside the capsule dropped to zero and the crew died after 30 to 40 seconds. (Ba nhà du hành vũ trụ người Nga đã chết vào năm 1971 khi khoang vũ trụ của họ gặp sự cố nghiêm trọng ở độ cao 168 km. Áp suất bên trong viên nang giảm xuống 0 và phi hành đoàn chết sau 30 đến 40 giây.)

2. In 1966, a scientist passed out after 15 seconds in a vacuum. (Năm 1966, một nhà khoa học đã bất tỉnh sau 15 giây trong chân không.)

=> T 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. He passed out after 15 seconds and he woke up when the pressure inside the room returned to normal. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây. Anh ta bất tỉnh sau 15 giây và tỉnh dậy khi áp suất trong phòng trở lại bình thường.)

3. The scientist passed out for 27 seconds. (Nhà khoa học bất tỉnh trong 27 giây.)

=> F 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây.)

4. In the 1960s, Randy Gardner stayed awake for more than 250 hours. (Vào những năm 1960, Randy Gardner đã thức hơn 250 giờ.)

=> T 

Thông tin: That’s 264 hours. (Đó là 264 giờ.)

5. After staying awake for so long, Randy Gardner then slept for almost 50 hours. (Sau khi thức quá lâu, Randy Gardner sau đó đã ngủ gần 50 giờ.)

=> F 

Thông tin: His first sleep after those 11 days lasted almost 15 hours. (Giấc ngủ đầu tiên của anh ta sau 11 ngày đó kéo dài gần 15 tiếng.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Bảo Chu Văn An
17 tháng 8 2023 lúc 12:45

Read the text again and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence.

 TF
1. Life in the author's village is very peaceful.V 
2. The people in the village work very hard.V 
3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals. V
4. The children are always busy helping their parents. V
5. The villagers get along well.V 

 

I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.

People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 10:10

1. T

Life in the author’s village is very peaceful.

(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)

Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.

(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam.)

2. T

The people in the village work very hard.

(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)

Thông tin: The people work very hard.

(Mọi người làm việc chăm chỉ.)

3. F

Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.

(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)

Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.

(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)

4. F

The children are always busy helping their parents.

(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)

Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.

(Thi thoảng, chúng giúp bố mje bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)

5. T

The villagers get along well.

(Dân làng sống với nhau chan hòa.)

Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.

(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)

Bình luận (0)
Linh Phương
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
13 tháng 5 2021 lúc 18:24

Bài listen đâu bạn

Bình luận (2)
🍉 Ngọc Khánh 🍉
13 tháng 5 2021 lúc 18:30

bài hơi zô lýbatngo

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
𝓗â𝓷𝓷𝓷
8 tháng 2 2023 lúc 8:46

7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. 

(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. F

2. He found the majority of the jobs on the internet. T

3. He took a few short breaks between the jobs. F

4. Sean saved a lot of money while he was working. F

5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. T

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
17 tháng 8 2023 lúc 16:26

1. T
2. T
3. F
​4. T

Bình luận (0)
Sunn
17 tháng 8 2023 lúc 16:27

T - T - F - T

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 14:24

1. T

The school has badminton, chess and arts and crafts clubs.

(Trường có câu lạc bộ cầu lông, cờ vua và nghệ thuật và thủ công.)

Thông tin:

Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.

(Mình đang hứng thú với hai câu lạc bộ: cầu lông và cờ vua.)

Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it.

(Thực ra thì, năm nay có một câu lạc bộ nghệ thuật thủ công mới và mình muốn tham gia nó.)

2. T

The badminton club activities are after school.

(Các hoạt động của câu lạc bộ cầu lông diễn ra sau giờ học.)

Thông tin: Mai: OK. It’s on Tuesdays and Fridays from 5:00 p.m. to 6:30 p.m. It starts 30 minutes after school, so we have enough time to get some snacks beforehand.

(Được thôi. Nó hoạt động vào các thứ 3 và thứ 6 từ 5 giờ đến 6 rưỡi chiều. Nó sẽ bắt đầu vào 30 phút sau khi tan học, nên chúng ta sẽ có đủ thời gian để ăn nhẹ trước.)

3. F

Tom started playing chess when he was five.

(Tom bắt đầu chơi cờ từ khi cậu ấy 5 tuổi.)

Thông tin: Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused.

(Chà, mình bắt đầu chơi cờ từ 5 năm trước. Đầu tiên mẹ mình đưa mình vào câu lạc bộ cờ vua vì muốn mình có thể tập tring tốt hơn.)

4. T

Members of the arts and crafts club do community activities.

(Các thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công thực hiện các hoạt động cộng đồng.)

Thông tin: Mai: … I hear that the members will work together in small community service projects. Members can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.

(Mình nghe nói các thành viên sẽ cùng làm việc với nhau trong các dự án nhỏ phục vụ cộng đồng. Các thành viên có thể thực hiện các dự án nghệ thuật và cải thiện các kĩ năng thực tiễn và kĩ năng làm việc nhóm nữa.)

Bình luận (0)
Lyly
Xem chi tiết
๖²⁴ʱTú❄⁀ᶦᵈᵒᶫ
11 tháng 3 2020 lúc 14:48

III. Read the passage again and choose true (T) or false (F) for each sentence

1. Lan has long black hair.___F____

2. Lan s reading and writing short poems.____T____

3. This Saturday , Lan and Vy are going to a museum in Ho Chi Minh city.___F____

4. Lan is Vy’s close friend.______T____

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Ngô Huy Hoàng
11 tháng 3 2020 lúc 14:49

lên mạng hỏi là xong

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Buddy
Xem chi tiết