Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:46

1. The university is the newest of all.

(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)

Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.

2. The jeans are less expensive than the dress.

(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive

3. Ngoc's sister is busier than her.

(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
9 tháng 2 2023 lúc 20:12

which/that

where

who/that

where

which/that

which/that

which/that

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2019 lúc 6:59

Đáp án là C

Worn: đang mặc

Clothed: trang phục

Dressed: ăn mặc

Fitted: vừa vặn

If your shoes are not waterproof and if you aren’t (35) ………. for the cold, you might look good, but feel terrible!

[ Nếu giày của bạn không chống thấm nước và nếu bạn không ăn mặc phù hợp cho cái lạnh, có thể bạn trông đẹp nhưng bạn sẽ cảm thấy thật kinh khủng.] 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 5 2017 lúc 7:35

Đáp án là C

False (a): sai

Mistake (n): lỗi lầm

Wrong (a): sai

Error (n): lỗi

Cụm từ: wrong size [ sai kích cỡ]

It is easy to buy the (32) ……… size, and find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight.

[ Rất dễ mua quần áo sai kích cỡ, và cảm thấy rằng áo phông của bạn quá chật, đặc biệt nếu bạn hơi thừa cân một chút.] 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 11 2019 lúc 5:04

Đáp án là B

Fitted (a): vừa vặn

Suitable for sth (a): phù hợp

Comfort (n): sự thoải mái

Equal (a): bình đẳng

Choosing clothes can be difficult. Some people want to be fashionable, but they don’t want to look exactly like everybody else. Not all clothes are (31) ……. for work or school, perhaps because they are not formal enough, or simply not comfortable.

[ Chọn trang phục có thể khó khăn. Một số người muốn trông thật thời thượng, nhưng họ không muốn trong y chang như người kháC. Không phải tất cả quần áo đều phù hợp cho công việc hay trường học, có lẽ bởi vì chúng không đủ trang trọng, hoặc đơn giản không thoải mái.] 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 1 2017 lúc 2:56

Đáp án là A

Loose (a):rộng

Lose (v): lạc/ mất

Loosened (v): làm rộng ra/ nới rộng

Lost (v): thất lạc

Very (33) ……. clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem!

[ Những trang phục rộng giúp bạn có cảm giác mảnh mai, nhưng khi chúng co lại trong máy giặt, sau đó bạn có vấn đề tương tự.] 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 6 2017 lúc 12:57

Đáp án là A

Warm: ấm

Cold: lạnh

Hot: nóng

Cool: mát mẻ

If you buy light cotton clothes, then they might not be (34……….) enough for winter.

[ Nếu bạn mua những trang phục vài bông nhẹ, sau đó chúng có thể không đủ ấm cho mùa đông.] 

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:51

Phương pháp giải:

Công thức thì hiện tại đơn:

- Dạng khẳng định: 

+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + V-s/es

- Dạng phủ định: 

+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)

- Dạng nghi vấn:

+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?

+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

- Dạng khẳng định: 

+ I + am + V-ing

+ S (số nhiều) + are + V-ing

+ S (số ít) + is + V-ing

- Dạng phủ định:

+ I + am not + V-ing

+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing

+ S (số ít) + isn’t + V-ing

- Dạng nghi vấn:

+ Am + I + V-ing?

+ Are + S (số nhiều) + V-ing?

+ Is + S (số ít) + V-ing?

Lời giải chi tiết:

1. Right now I (1) am volunteering in Myanmar.

(Hiện giờ tôi đang làm tình nguyện viên ở Myanmar.)

Giải thích: Trong câu có từ “Right now” (ngay bây giờ) nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. 

Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am volunteering.

2. I (2) am living in a local village, and I'll be here until December.

(Tôi đang sống ở một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12.)

Giải thích: Trong câu có cụm “I'll be here until December” (Tôi sẽ ở đây đến tháng 12) tức là nhân vật tôi ở đây chỉ là sự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am living

3. It's small, but it (3) has some beautiful old buildings. 

(Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp.)

Giải thích: Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es  → has

4. We (4) are building a new school for a charity called Global Classroom.

(Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Global Classroom.)

Giải thích:Khi diễn tả một hành động đang xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + are + V-ing→ are building.

5 + 6. It (5) provides free education for children and (6) pays for all their uniforms and school supplies. 

(Nó cung cấp chương trình giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của họ.)

Giải thích:Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es  → provides/pays

7. I do a lot of things to help, but this month I (7) am teaching English.

(Tôi làm rất nhiều việc để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh.)

Giải thích:Trong câu có cụm từ “this month” tức làsự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am teaching 

8. I (8) hope we can meet then. 

(Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp họ sau đó.)

Giải thích:Trong câu có mệnh đề thì hiện tại nên trước đó ta sẽ dùng hope (nguyên mẫu). → hope

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
9 tháng 2 2023 lúc 14:34

1: vote

2: to fight

3: become

4: earn

5: to vote

6: become

Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 19:47

1. Women were not allowed to vote until 1920.

(Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.)

2. English women started to fight for gender equality in 1903.

(Phụ nữ Anh bắt đầu đấu tranh cho bình đẳng giới vào năm 1903.)

3. The government let women become combat soldiers in 1994.

(Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến vào năm 1994.)

4. Today women can earn the same pay as men.

(Ngày nay phụ nữ có thể kiếm được lương tương đương với nam giới.)

5. Victorian women campaigned for the right to vote.

(Phụ nữ Victoria vận động cho quyền bầu cử.)

6. In 1979, people in Britain saw a woman become Prime Minister for the first time.

(Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên chứng kiến một phụ nữ trở thành Thủ tướng.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 11 2018 lúc 10:17

Đáp án C.

Loosened (v): làm rộng ra/ nới rộng

Lose (v): lạc/ mất

Loose (a): rộng

Lost (v): thất lạc

Very (27) ……. clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem!

Những trang phục rộng giúp bạn có cảm giác mảnh mai, nhưng khi chúng co lại trong máy giặt, sau đó bạn có vấn đề tương tự.