a. Match the words with the pictures.
(Nối từ với bức tranh tương ứng.)
1. power plant (nhà máy điện) 2. wind turbine(tua bin gió) 3. solar panel (tấm pin năng lượng mặt trời) 4. nuclear power (năng lượng hạt nhân) |
ật nào dưới đây hoặt động được nhờ năng lượng gió ?
A. Pin mặt trời
B. Thuyền buồm
D. Tua-bin nhà máy thủy điện
C. Quạt điện
đáp án b. thuyền buồm.
chúc bn học tốt ^^
Vật nào dưới đây hoặt động được nhờ năng lượng gió ?
A. Pin mặt trời
B. Thuyền buồm
D. Tua-bin nhà máy thủy điện
C. Quạt điện
Vật nào dưới đây hoặt động được nhờ năng lượng gió ?
A. Pin mặt trời
B. Thuyền buồm
D. Tua-bin nhà máy thủy điện
C. Quạt điện
B . THUYỀN BUỒM
B. thuyền buồm
vì nhờ gió đẩy cánh buồm, thuyền trôi đi
Fill in the blanks with the words from the box.
(Điền vào chỗ trống cới từ trong hộp.)
wind turbines (tuabin gió) natural gas (khí thiên nhiên) power plant (nhà máy điện) pollution (ô nhiễm) non-renewable (không thể tái tạo) solar panels (tấm pin mặt trời) nuclear power (năng lượng hạt nhân) Renewable (tái tạo) |
1. Solar panels are expensive to buy, but they save a lot of money by taking energy from the sun.
2. He works at a coal __________. It produces the electricity for Springfield Town.
3. The good thing about __________ energy like solar power is that it never runs out.
4. Non-renewable energy sources like coal causes a lot of __________ which is bad for the environment.
5. My cooker uses __________. We have to replace the bottles twice a year.
6. __________ sources like coal and oil cannot last forever.
7. __________ is a very powerful energy source, but it can be very dangerous.
8. He repairs the __________ when they break down and stop turning.
1. Solar panel | 2. power plant | 3. renewable | 4. pollution |
5. natural gas | 6. Non-renewable | 7. Nuclear power | 8. wind turbines |
1. Solar panels are expensive to buy, but they save a lot of money by taking energy from the sun.
(Các tấm pin mặt trời đắt tiền để mua, nhưng chúng tiết kiệm rất nhiều tiền bằng cách lấy năng lượng từ mặt trời.)
2. He works at a coal power plant. It produces the electricity for Springfield Town.
(Anh ấy làm việc ở nhà máy điện than. Nó sản xuất điện cho Thị trấn Springfield.)
3. The good thing about renewable energy like solar power is that it never runs out.
(Cái hay của năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời là nó không bao giờ cạn kiệt.)
4. Non-renewable energy sources like coal causes a lot of pollution which is bad for the environment.
(Các nguồn năng lượng không tái tạo như than đá gây ra nhiều ô nhiễm môi trường.)
5. My cooker uses natural gas. We have to replace the bottles twice a year.
(Bếp của tôi sử dụng gas tự nhiên. Chúng tôi phải thay thế các chai hai lần một năm.)
6. Non-renewable sources like coal and oil cannot last forever.
(Các nguồn không thể tái tạo như than đá và dầu mỏ không thể tồn tại mãi mãi.)
7. Nuclear power is a very powerful energy source, but it can be very dangerous.
(Điện hạt nhân là nguồn năng lượng rất mạnh nhưng có thể rất nguy hiểm.)
8. He repairs the wind turbines when they break down and stop turning.
(Anh ấy sửa chữa các tua-bin gió khi chúng bị hỏng và ngừng quay.)
Một nhà máy thuỷ điện có hồ chứa nước nằm ở độ cao 30 m so với nơi đặt các tua bin của máy phát điện. Cho biết lưu lượng nước từ hồ chảy vào các tua bin là 10000 m 3 / phút và các tua bin có thể thực hiện việc biến đổi năng lượng thành điện năng với hiệu suất là 0,80. Xác định công suất của các tua bin phát điện.
1 m 3 nước có khối lượng m = 1000 kg tương ứng với trọng lượng P = 10000 N. Như vậy, nước trong hồ chảy từ độ cao h = 30 m vào các tua bin với lưu lượng q = 10000 m 3 /phút tương ứng với lượng nước có trọng lượng P = 100. 10 6 N chảy vào các tua bin trong thời gian t = 1 phút = 60 s.
Từ đó suy ra lượng nước chảy vào các tua bin có công suất
P = A/t = Ph/t ≈ 100. 10 6 .30/60 = 5. 10 3 (kW)
còn công suất của các tua bin chỉ bằng :
P∗= 0,809P = 0,80.50. 10 6 = 40. 10 3 kW
Ask and answer. Then, compare energy sources in Bigton and Greenville. Swap roles and repeat.
(Hỏi và trả lời. Sau đó, so sánh các nguồn năng lượng ở Bigton và Greenville. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
How much energy does Bigton get from solar power?
(Bigton nhận được bao nhiêu năng lượng từ năng lượng mặt trời?)
It gets three percent from solar power. What about Greenville?
(Nó nhận được 3% từ năng lượng mặt trời. Còn Greenville thì sao?)
Greenville gets one per cent from solar power.
(Greenville nhận được 1% từ năng lượng mặt trời.)
Greenville gets less energy from solar power than Bigton.
(Greenville nhận được ít năng lượng hơn từ năng lượng mặt trời so với Bigton.)
b. Now, decide on the three best options, and what percentage each source should be.
(Bây giờ, quyết định trên 3 sự lựa chọn tốt nhất và mỗi nguồn năng lượng tương ứng với phần trăm bao nhiêu.)
I think 50% of our energy should come from solar power.
(Tôi nghĩ 50% năng lượng của chúng ta đến từ năng lượng mặt trời.)
I think 20% of our energy should come from wind power.
I think 30% of our energy should come from hydropower.
I think 50% of our energy should come from solar power.
I think 10% of our energy should come from wind power.
(Tôi nghĩ 10% năng lượng của chúng ta đến từ năng lượng gió.)
I think 40% of our energy should come from hydropower.
(Tôi nghĩ 40% năng lượng của chúng ta đến từ năng lượng thủy điện.)
a. Match the words with the pictures. Listen and repeat.
(Nối các từ với các bức tranh. Nghe và lặp lại.)
2 Cho các cụm từ sau: Năng lượng gió, năng lượng nhiệt, năng lượng ánh sáng, ánh sáng, năng lượng, nhiệt, phát triển, sống. Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
a/ Pin mặt trời biến đổi..…(1)….. thành năng lượng điện, còn máy phát điện gió biến đổi ……(2)……. thành năng lượng điện. Đây đều là các nguồn năng lượng tái tạo.
……(3)……. dự trữ trong pin của điện thoại đi động giúp điện thoại ghi và phát ra âm thanh, hình ảnh. Năng lượng lưu trữ trong xăng, dầu cần cho hoạt động của ô tô và xe máy, máy bay, tàu thủy và các phương tiện giao thông khác.
b/ Xăng, dầu và các chất đốt (than, gỗ, rác thải,…) được gọi là nhiên liệu. Chúng giải phóng ……(4)……., tạo ra nhiệt và ……(5)……. khi bị đốt cháy.