Work in pairs. Choose one means of transport below and make a similar conversation as in 3.
Work in pairs. Choose one means of communication below. Ask and answer questions about it.
1. Automatic translation function
- When: in 10 years
- Who: social network users
- How: translate comments and private messages in all languages
- Why: remove language barriers
2. Chatbot
- When: in 10 years
- Who: sellers of online shops
- How: instantly reply to customers in all languages
- Why: help sell more products to customers from other countries
1. Automatic translation function
1. When will automatic translation function become more commonly used? (Khi nào chức năng dịch tự động sẽ trở nên được sử dụng phổ biến.)
-> Automatic translation function will become more commonly used in 10 years. (Chức năng dịch tự động sẽ trở nên được sử dụng phổ biến trong vòng 10 năm tới.)
2. Who will be using them? (Ai sẽ sử dụng chúng?)
->Social network users will be using them. (Những người sử dụng mạng xã hội sẽ dùng chúng.)
3. How will they help in communication? (Chúng sẽ giúp đỡ trong giao tiếp như thế nào?)
-> They will translate comments and private messages in all languages. (Chúng sẽ dịch những bình luận và những tin nhắn riêng tư ở mọi ngôn ngữ.)
4. Why will they become more popular? (Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến?)
-> Because they will remove language barriers. (Vì chúng sẽ loại bỏ rào cản ngôn ngữ.)
2. Chatbot
1. When will chatbot become more commonly used? (Khi nào chatbot sẽ trở nên được sử dụng phổ biến.)
-> Chatbot will become more commonly used in 10 years. (Chatbot sẽ trở nên được sử dụng phổ biến trong vòng 10 năm tới.)
2. Who will be using them? (Ai sẽ sử dụng chúng?)
-> Sellers of online shops will be using them. (Những người bán hàng trực tiếp sẽ sử dụng chúng.)
3. How will they help in communication? (Chúng sẽ giúp đỡ trong giao tiếp như thế nào?)
-> They will instantly reply to customers in all language. (Chúng sẽ phản hồi tin nhắn của khách hàng ngay lập tức.)
4. Why will they become more popular? (Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến?)
-> Because they will help sell more products to customers from other countries. (Vì chúng giúp bán nhiều sản phẩm hơn đến các khách hàng ở các nước khác.)
Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations about these predictions for the future. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
1. Student A thinks we'll use driverless buses and flying cars. Student B expresses certainty or uncertainty, and gives reasons.
2. Student B thinks Al robots will do all the household chores. Student A expresses certainty or uncertainty, and gives reasons.
1.
Student A: Have you heard that they're planning to have driverless buses and flying cars in the future?
Student B: I'm pretty certain about the driverless buses, but I'm not so sure about the flying cars. There are still safety concerns and regulations that need to be addressed before we can make that a reality.
2.
Student B: Have you heard about the latest Al robots? They're supposed to be able to do all the household chores for us in the future.
Student A: I'm a bit uncertain about that. While the technology is advancing, I think there will still be limitations to what the robots can do, especially when it comes to tasks that require human intuition and decision-making.
2. Work in pairs. Choose one of the topics and make a short conversation.
(Làm theo cặp. Chọn một trong những chủ đề và làm thành bài đàm thoại ngắn)
Topics
1. A place in English speaking countries you would like to visit.
2. An English speaking country which has a close relationship with Viet Nam.
3. A type of disaster which frequently attacks your area.
4. A type of natural disaster which threatens areas along the coast.
5. A human activity which increases pollution.
ai giúp mik làm một đoạn văn đc ko , đừng copy trên vietjack
Work in pairs. Choose one of the topics and make a short conversation.
(Làm theo cặp. Chọn một trong những chủ đề và làm thành bài đàm thoại ngắn)
Topics
1. A place in English speaking countries you would like to visit.
2. An English speaking country which has a close relationship with Viet Nam.
3. A type of disaster which frequently attacks your area.
4. A type of natural disaster which threatens areas along the coast.
5. A human activity which increases pollution.
Work in pairs. Make a similar conversation about ways to preserve cultural heritage. Use the ideas in 1, the model in 2, and the tips above to help you.
Tom: What do you think are some other ways we can preserve cultural heritage?
Lisa: One idea could be promoting cultural heritage on social media. That way, we can reach a wider audience and spread information more quickly.
Tom: That's a great idea. Another way could be organizing competitions to find good ideas for preserving our heritage. This could encourage people to get more involved and come up with innovative solutions.
Lisa: Yes, and we could also introduce cultural heritage to foreign visitors through tourism activities. This could help people around the world learn more about our culture and appreciate its value.
Tom: Another way could be learning about cultural heritage at school. By introducing it in the curriculum, we can help students understand the value of cultural heritage and inspire them to take action to preserve it.
Lisa: Absolutely. By using these different ways, we can make cultural heritage more widely known and encourage more people to get involved in its preservation.
Tom: What do you think are some other ways we can preserve cultural heritage?
(Bạn nghĩ chúng ta có thể bảo tồn di sản văn hóa bằng những cách nào khác?)
Lisa: One idea could be promoting cultural heritage on social media. That way, we can reach a wider audience and spread information more quickly.
(Một ý tưởng có thể là quảng bá di sản văn hóa trên mạng xã hội. Bằng cách đó, chúng tôi có thể tiếp cận nhiều đối tượng hơn và truyền bá thông tin nhanh hơn.)
Tom: That's a great idea. Another way could be organizing competitions to find good ideas for preserving our heritage. This could encourage people to get more involved and come up with innovative solutions.
(Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Một cách khác có thể là tổ chức các cuộc thi để tìm ra những ý tưởng hay để bảo tồn di sản của chúng ta. Điều này có thể khuyến khích mọi người tham gia nhiều hơn và đưa ra các giải pháp sáng tạo.)
Lisa: Yes, and we could also introduce cultural heritage to foreign visitors through tourism activities. This could help people around the world learn more about our culture and appreciate its value.
(Vâng, và chúng tôi cũng có thể giới thiệu di sản văn hóa cho du khách nước ngoài thông qua các hoạt động du lịch. Điều này có thể giúp mọi người trên khắp thế giới tìm hiểu thêm về văn hóa của chúng tôi và đánh giá cao giá trị của nó.)
Tom: Another way could be learning about cultural heritage at school. By introducing it in the curriculum, we can help students understand the value of cultural heritage and inspire them to take action to preserve it.
(Một cách khác có thể là học về di sản văn hóa ở trường. Bằng cách đưa nó vào chương trình giảng dạy, chúng ta có thể giúp học sinh hiểu được giá trị của di sản văn hóa và truyền cảm hứng cho các em hành động để bảo tồn nó.)
Lisa: Absolutely. By using these different ways, we can make cultural heritage more widely known and encourage more people to get involved in its preservation.
(Chắc chắn rồi. Bằng cách sử dụng những cách khác nhau này, chúng ta có thể làm cho di sản văn hóa được biết đến rộng rãi hơn và khuyến khích nhiều người hơn tham gia vào việc bảo tồn di sản đó.)
Work in pairs. Make a similar conversation to ask and give opinions about these topics.
1. Playing traditional games
2. Living close to nature
1. Playing traditional games (Chơi trò chơi truyền thống)
A: What do you think about playing traditional games?
(Cậu nghỉ sao về việc chơi trò chơi truyền thống?)
B: I think it's very interesting. Children always love playing traditional games.
(Mình nghỉ nó rất thú vị. Trẻ em luôn thích chơi trò chơi truyền thống.)
A: What about you, C? What do you think?
(Còn cậu thì sao, C? Cậu nghỉ sao?)
C: I think playing traditional games will bring people together.
(Mình nghỉ chơi trò chơi truyền thống sẽ đem mọi người lại gần nhau hơn.)
2. Living close to nature (Sống gần gũi với thiên nhiên)
A: What do you think about living close to nature?
(Cậu nghĩ sao về việc sống gần gũi với thiên nhiên?)
B: That sounds great. We can learn how to protect our planet.
(Nghe tuyệt đấy. Chúng ta có thể học cách bảo vệ môi trường.)
A: What about you, C? What do you think?
(Còn cậu thì sao C? Cậu nghĩ sao?)
C: I think B is right. Additionally, living close to nature will improves our mental health.
(Mình nghỉ B nói đúng đó. Thêm vào đó, sống gần gũi với thiên nhiên có thể cải thiện sức khỏe tinh thần.)
Work in pairs. Make similar conversations to practise giving and responding to compliments, using the cues below.
- a shirt
- a bicycle
- a school bag
A: Wow, I really like your shirt! It looks great on you.
B: Thank you! I got it from a boutique downtown.
A: Your bicycle is awesome! It's so sleek and stylish.
B: Thanks! I recently upgraded it with some new accessories.
A: Your school bag is really cool! I love the design.
B: Thank you! I got it as a gift for my birthday. It's very practical too.
A: What a nice shirt you have!
(Cậu có cái áo đẹp thật đấy!)
B: Thank you. My mom bought it for me last month.
(Cám ơn. Mẹ mình mua nó cho mình tháng trước.)
***
A: You really have a nice bicycle!
(Cậu có một cái xe đạp đẹp thế!)
B: I'm glad you like it.
(Mình vui vì cậu thích nó.)
***
A: What a nice school bag you have!
(Cậu có một cái cặp đẹp thật đấy!)
B: Thank you. My brother gave it to me yesterday.
(Cám ơn. Anh mình cho mình hôm qua đấy.)
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
1. Student A, a secondary school student, makes an appointment to see Student B, a university representative, to ask for advice on his/her education plans after leaving school. Student B can’t make the suggested day/time and proposes another day / time.
2. Student B, a secondary school student, makes an appointment to see Student A, a career advisor, to ask for advice on vocational courses. Student A can‘t make the suggested day / time and proposes another day / time.
[ 1 ] Student A: Hi there, do you need any help with your exercise routine?
Student B: Yes, please. I'm having a hard time with this one.
Student A: Let me help you with that. Here, let me show you the proper form.
Student B: That's very kind/nice of you. Thanks for your help.
Student A: Is there anything else I can do for you?
Student B: No, thank you. I think I'm good now.
[ 2 ] Student A: Excuse me, do you know where the healthy snacks are?
Student B: Yes, they are in aisle 3. Can I help you find anything else?
Student A: Actually, yes. I'm trying to find some low-sugar cereal for my kids.
Student B: Let me show you where it is. Here it is. That’s very kind/nice of you.
Student A: Thank you very much. Is there anything else I can do for you?
Student B: No, thanks. I think I’m fine now.
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Provide reasons for not giving permission. Use the expressions below to help you.
1. Student A is a teenager, Student B is his/her parent. Student A is asking for permission to invite friends to a party. Student B can decide to give permission or not.
2. Student B is a teenager, Student A is his/her parent. Student B is asking for permission to colour his/her hair. Student A can decide to give permission or not.
Situation 1 (Tình huống 1)
Student A: Mum, can I invite my friends to party tonight?
(Học sinh A: Mẹ ơi, con có thể mời bạn của con đến dự tiệc tối nay không?)
Student B: Of course you can.
(Học sinh B: Tất nhiên con có thể.)
Situation 2 (Tình huống 2)
Student B: Dad, do you mind if I color my hair?
(Học sinh B: Bố ơi, bố có phiền không nếu con nhuộm tóc ạ?)
Student A: I’m sorry but this is impossible.
(Học sinh A: Bố rất tiếc nhưng điều này là không thể.)
Student B: Why dad?
(Học sinh B: Tại sao ạ bố?)
Student A: You know, you are still student and your school does not allow student to color their hair. In addition, Dyeing your hair is harmful to your scalp.
(Học sinh A: Con biết đấy, con vẫn còn là học sinh và trường của con không cho phép học sinh nhuộm tóc. Ngoài ra, nhuộm tóc còn gây hại cho da đầu của con.)
Student B: Ok dad. I won’t do it.
(Học sinh B: Vâng thưa bố. Con sẽ không làm điều đó.)