b. In pairs: Use the words from Task a. to talk about places in your country.
I really enjoy sightseeing. (Tôi thực sự thích tham quan.)
I visited a beautiful national park. (Tôi đã đến thăm một công viên quốc gia đẹp.)
b. In pairs: Talk about what you like to do when you visit places in the country.(Theo cặp: Nói về những gì bạn thích làm khi đến thăm các địa điểm ở nông thôn.)
A: When I go to my hometown, like to play soccer with my friends.(Khi tôi về quê, tôi thích chơi bóng đá với bạn bè.)
B: I prefer to play folk games with my family.(Tôi thích chơi các trò chơi dân gian với gia đình hơn.)
b. In pairs: Talk about things you did in the last week using the new words. Tell your partner.
(Theo cặp: Nói về những việc em đã làm trong tuần trước bằng các từ mới. Nói với bạn cùng bàn của em.)
I offered to help my teacher clean the board.
(Tôi đã đề nghị giúp giáo viên của mình lau bảng.)
We decided to go to the movie theatre.
(Chúng tôi quyết định đi đến rạp chiếu phim.)
4. USE IT! Work in pairs. Compare your sentences in exsercise 3.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh câu cuae em ở bài tập 3.)
- Mexico is a really big place. (Mexico là một nơi thật sự lớn.)
- My city is really old. (Thành phố của tôi thật sự cũ.)
Work in pairs. Talk about the other human activities that contribute to global warming. Use the ideas in 1, the model and the tips in 2 to help you.
Tips To present your ideas clearly in a discussion, you should: • state your opinion directly, e.g. I think/ believe the most serious problem is burning coal, oil, and gas. • introduce your arguments, e.g. There are two main reasons. • use linking words to order your arguments, e.g. First,/Second, ... Besides,/Moreover,/In addition, .... Last,/Finally,... |
Sophie: Hey John, have you heard about the different human activities that contribute to global warming?
John: Yeah, I have heard about some of them, like cutting down forests and burning fossil fuels.
Sophie: That’s right. Cutting down or burning forests releases carbon dioxide, but burning coal, oil, and gas also contribute to global warming. When fossil fuels are burnt, they release greenhouse gases that trap heat in the atmosphere.
John: That’s really interesting. I didn’t know that. Are there any other human activities that contribute to global warming?
Sophie: Yes, there are. For example, raising farm animals like goats, sheep, and cows also contributes to global warming. These animals produce a lot of methane, which is responsible for nearly one-third of current global warming.
John: Wow, I had no idea that raising farm animals had such a big impact on the environment. What about the impact of cutting down forests for farming?
Sophie: That’s a good point. Cutting down forests to make space for farm animals also contributes to global warming. Forests store carbon in the trees and soil, and help reduce the global temperature. When forests are cut down, the carbon is released into the atmosphere, which contributes to global warming.
John: Thanks for sharing all this information with me, Sophie. It’s really eye-opening to learn about the different human activities that contribute to global warming.
Tạm dịch:
Sophie: Này John, bạn đã nghe nói về các hoạt động khác nhau của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu chưa?
John: Vâng, tôi đã nghe nói về một số trong số chúng, chẳng hạn như chặt phá rừng và đốt nhiên liệu hóa thạch.
Sophie: Đúng vậy. Chặt phá hoặc đốt rừng giải phóng carbon dioxide, nhưng đốt than, dầu và khí đốt cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy, chúng giải phóng khí nhà kính giữ nhiệt trong khí quyển.
John: Điều đó thực sự thú vị. Tôi không biết điều đó. Có bất kỳ hoạt động nào khác của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu?
Sophie: Vâng, có. Ví dụ, chăn nuôi gia súc như dê, cừu và bò cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Những động vật này tạo ra rất nhiều khí mê-tan, là nguyên nhân gây ra gần một phần ba sự nóng lên toàn cầu hiện nay.
John: Ồ, tôi không biết rằng việc chăn nuôi động vật trong trang trại lại có tác động lớn đến môi trường như vậy. Còn tác động của việc chặt phá rừng để canh tác thì sao?
Sophie: Đó là một điểm tốt. Chặt phá rừng để tạo không gian cho động vật trang trại cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Rừng lưu trữ carbon trong cây và đất, đồng thời giúp giảm nhiệt độ toàn cầu. Khi rừng bị đốn hạ, carbon được giải phóng vào khí quyển, góp phần làm nóng lên toàn cầu.
John: Cảm ơn vì đã chia sẻ tất cả thông tin này với tôi, Sophie. Việc tìm hiểu về các hoạt động khác nhau của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu thực sự rất thú vị.
USE IT! Work in pairs. Talk about you and your interests. Use ideas from excercise 1, page 6. Then change pairs and say something about your first partner
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Nói về em và những sở thích của em. Sử dụng những ý tưởng từ bài 1, trang 6. Sau đó đổi cặp và nói về bạn thực hành đầu tiên của em.)
- I’m eleven. I’m into cycling with my brother. I’m not very good at art.
(Tôi 11 tuổi. Tôi thích đạp xe với anh của mình. Tôi không giỏi về hội họa lắm.)
- Nam is eleven. He’s into cyclying with his brother. He isn’t very good at art.
(Nam 11 tuổi. Nam thích đạp xe với anh của bạn ấy. Bạn ấy không giỏi về hội họa lắm.)
- I’m twelve. I’m interested in cooking with my mother. I’m quite good at sport.
(Tôi 12 tuổi. Tôi thích nấu ăn với mẹ. Tôi khá giỏi về thể thao.)
=> Mai is twelve. She’s interested in cooking with her mother. She’s quite good at sport.
(Mai 12 tuổi. Mai thích nấu ăn với mẹ. Mai khá giỏi về thể thao.)
- I’m eleven. My favourite activity is reading. I don’t like video games. I’m not good at shopping.
(Hoạt động yêu thích của tôi là đọc. Tôi không thích video games. Tôi không giỏi mua sắm.)
=> Minh is eleven. My favourite activity is reading. I don’t like video games. I’m not good at shopping.
(Minh 12 tuổi. Hoạt động yêu thích của bạn ấy là đọc. Bạn ấy không thích video games. Bạn ấy không giỏi mua sắm.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 45 to 54.
When most people hear the term “National Park”, they automatically think of names
such as “Yellowstone”, or “Yosemite”, or “Grand Canyon”. The big parks’ names bring to mind vast stretches of undisturbed wilderness perfect for hiking, camping, and naturewatching. But while this vision of America’s National Parks is wholly accurate and sufficiently
breathtaking, there’s more.
America’s National Park system has an incredible 388 places to visit. This number includes not only the big parks, but also monuments, historical sites, recreation areas, battlefields, as well as scenic lakeshores, seashores, and rivers. And the Parks themselves don’t just stop at geyser-fields and mule-excursions. In America’s National Parks, you can climb an active volcano in Hawaii, “spelunk” the vast underground world of Mammoth Cave in Kentucky, dive the exotic coral reef of Biscayne Bay in Florida, or cast your fishing nets in the far reaches of the Pacific with the locals of American Samoa. Each of these 388 places has a unique appeal- from the natural to the manmade, from the ethereal to the factual, from the subtle to the overwhelming – with the whole collection offering vacationers a nearly endless range of interests and activities in which to explore and indulge.
SeeAmerica.org is a great place to begin planning your trip to one of, or several of, America’s National Parks. From the homepage, you can search all of the parks by name, region, activity, or even zip code. The site also serves as a portal to other important sites, like the National Park Service’s official website, www.nps.gov, and the National Park Foundation’s, www.nationalparks.org. From SeeAmerica.org, you can get to all the
information you’ll need to plan your trip from start to finish – from directions to the park, to park fees, to typical weather conditions.
Where can tourists enjoy diving the exotic coral reef?
A. In Grand Canyon
B. In Florida
C. In Kentucky
D. in the Pacific
Đáp án: B
Dòng 6 đoạn 2 “dive the exotic coral reef of Biscayne Bay in Florida” : lặn ngắm rặng san hô ngầm của vịnh Biscayne ở Florida.
4. Work in pairs. Talk about places in your town or city. Use the Key Phrases.
(Làm việc theo cặp. Nói về những địa điểm ở thị trấn hoặc thành phố của bạn. Sử dụng những cụm từ quan trọng).
Example:
- There's a good Korean restaurant near my house.
- There are some interesting monuments here.
KEY PHRASES | |
Talking about places There’s a/ an … There are some … My favourite place is … | There isn’t a/an … There aren’t any … |
- There’s a very big square in my neighbourhood.
(Có một quảng trường rất lớn trong khu xóm của tôi.)
- There are some cheap shops near my house.
(Có một vài cửa hàng rẻ (tiền) gần nhà tôi.)
- My favourite place is the local library.
(Nơi yêu thích của tôi là thư viện địa phương.)
- There isn’t a modern office building in my town.
(Trong thị trấn của tôi không có tòa nhà văn phòng hiện đại.)
- There aren’t any good restaurants near my house.
(Gần nhà tôi không có nhà hàng nào ngon cả.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 45 to 54.
When most people hear the term “National Park”, they automatically think of names
such as “Yellowstone”, or “Yosemite”, or “Grand Canyon”. The big parks’ names bring to mind vast stretches of undisturbed wilderness perfect for hiking, camping, and naturewatching. But while this vision of America’s National Parks is wholly accurate and sufficiently
breathtaking, there’s more.
America’s National Park system has an incredible 388 places to visit. This number includes not only the big parks, but also monuments, historical sites, recreation areas, battlefields, as well as scenic lakeshores, seashores, and rivers. And the Parks themselves don’t just stop at geyser-fields and mule-excursions. In America’s National Parks, you can climb an active volcano in Hawaii, “spelunk” the vast underground world of Mammoth Cave in Kentucky, dive the exotic coral reef of Biscayne Bay in Florida, or cast your fishing nets in the far reaches of the Pacific with the locals of American Samoa. Each of these 388 places has a unique appeal- from the natural to the manmade, from the ethereal to the factual, from the subtle to the overwhelming – with the whole collection offering vacationers a nearly endless range of interests and activities in which to explore and indulge.
SeeAmerica.org is a great place to begin planning your trip to one of, or several of, America’s National Parks. From the homepage, you can search all of the parks by name, region, activity, or even zip code. The site also serves as a portal to other important sites, like the National Park Service’s official website, www.nps.gov, and the National Park Foundation’s, www.nationalparks.org. From SeeAmerica.org, you can get to all the
information you’ll need to plan your trip from start to finish – from directions to the park, to park fees, to typical weather conditions.
What is NOT true about the US national parks?
A. They are undisturbed wilderness
B. In each national park, there are 388 places to visit
C. They are perfect for camping
D. Tourists to the parks can enjoy nature-watching
Đáp án: B
Câu 2 đoạn 1 “The big parks’ names bring to mind vast stretches of undisturbed wilderness perfect for hiking, camping, and nature-watching.” A, C và D. Câu 1 đoạn 2 “America’s National Park system has an incredible 388 places to visit.”->hệ thông vườn quốc gia Mỹ có
388 địa điểm để tham quan-> không phải là mỗi vườn có 388 địa điểm.
Work in groups. Talk about Vu Quang National Park, using the answers in 4.
You can begin your talk with:
Vu Quang National Park is in ...
Tham khảo
Vu Quang National Park is located in Vu Quang District, Ha Tinh Province. It opened in 2002. The area of National Park is about 55,000 hectares. It has so many kind of species such as saolas, "black deer" as the animals. And the park also has valuable plants, wood, medicinal plants.