2. Complete the following diagram with examples and details that explain the benefits of volunteering activities.
(Hoàn thành sơ đồ sau với các ví dụ và chi tiết giải thích lợi ích của các hoạt động tình nguyện.)
5. Watch or listen again and complete the Key Phrases with examples that the students talk about.
(Em hãy xem hoặc nghe lại và hoàn thành các cụm từ chính với các ví dụ mà các học sinh sau nói về.)
KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA) Likes and dislikes (Thích và không thích) 1. I love…………………………... (Tôi yêu ………………………… ...) 2. I (quite/really) like…………… (Tôi (khá/thực sự thích) ……………) 3. I don’t mind…………………... (Tôi không bận tâm ………………… ...) 4. I (really) don’t like……………... (Tôi thực sự không thích …………… ...) 5. I hate…………………………... (Tôi ghét ………………………… ...) |
1. I love fish and chips.
(Tôi yêu cá và khoai tây chiên.)
2. I (quite/really like) chicken salad.
(Tôi (khá / thực sự thích) salad gà.)
3. I don’t mind pasta.
(Tôi không ngại mì ống.)
4. I really don’t like many school meals.
(Tôi thực sự không thích nhiều bữa ăn ở trường.)
5. I hate chicken.
(Tôi ghét thịt gà.)
C. In groups, think of two more examples of healthy activities and two more examples of unhealthy activities. Write them in the table in B and compare with the class.
(Làm việc theo nhóm, hãy nghĩ thêm hai ví dụ về các hoạt động lành mạnh và thêm hai ví dụ về các hoạt động không lành mạnh. Viết chúng vào bảng ở bài B và so sánh với cả lớp.)
1. Look at the examples and complete the Rules with singular and plural.
(Nhìn vào các ví dụ và hoàn thành các quy tắc với từ “singular” và “plural”.)
the teacher's mobile
Harry's bag
the students' chairs
RULES |
1. We use ‘s for possessive with………………words. 2. We use s’ for possessive with………………words. |
1. Study the examples in the table. In your notebook, complete the Rules with condition and result.
(Nghiên cứu các ví dụ trong bảng. Trong sổ tay của bạn, hãy hoàn thành các Quy tắc với điều kiện và kết quả.)
RULES 1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition. 2. We describe the............. with if + present simple. 3. We describe the............ with will + infinitive. 4. The sentence can start with the .............. orthe result. If it starts with the result, we don't usea comma. 5. We never use if + will: If you will go, I'll be happy. |
2. condition
3. result
4. condition
RULES (Quy tắc)
1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition.
(Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một điều kiện trong tương lai và kết quả của điều kiện này.)
2. We describe the condition with if + present simple.
(Chúng ta mô tả điều kiện với if + thì hiện tại đơn.)
3. We describe the result with will + infinitive.
(Chúng ta mô tả kết quả với will + động từ nguyên thể.)
4. The sentence can start with the condition or the result. If it starts with the result, we don't use a comma.
(Câu có thể bắt đầu bằng điều kiện hoặc kết quả. Nếu nó bắt đầu bằng kết quả, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.)
5. We never use if + will: If you will go, I'll be happy.
(Chúng ta không bao giờ sử dụng if + will.)
3. Find examples of some and any in the text in exercise 2. Then complete the rules in the Learn this! box.
(Tìm các ví dụ về “some” và “any” trong bài khóa trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành các quy tắc trong hộp Learn this!)
LEARN THIS! some and any
We use some and any with uncountable and plural countable nouns.
a. We use _____ in affirmative sentences.
b. We use _____ in negatives sentences and questions.
some: some important differences; some hobbies
any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions
LEARN THIS! some and any
We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)
a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)
b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)
1. Look at the examples and complete Rules 1—3 with have got or haven't got.
(Xem các ví dụ và hoàn thành Quy tắc 1 - 3 với have got hoặc haven't got.)
compete (regular)
(compete - động từ có quy tắc)
I competed in the Olympics.
(Tôi đã thi đấu ở Thế vận hội.)
They competed in the X Games.
(Họ đã thi đấu ở X Games.)
win (irregular)
(compete - động từ bất quy tắc)
She won an X Games medal.
(Cô ấy đã chiến thắng huy chương ở X Games.)
We won at the X Games.
(Chúng tôi đã chiến thắng tại X Games.)
RULES 1. Regular verbs…………… past simple forms ending in -ed. 2. Irregular verbs……………past simple forms ending in -ed. 3. Verbs in the past simple. ........ the same form for I, you, he, she, it, we and they. |
1. have got
2. haven't got
3. have got
RULES (QUY TẮC)
1. Regular verbs have got past simple forms ending in -ed.
(Động từ có quy tắc có hình thức quá khứ đơn kết thúc là -ed.)
2. Irregular verbs haven't got past simple forms ending in -ed.
(Động từ bất quy tắc không có hình thức quá khứ đơn kết thúc bằng -ed.)
3. Verbs in the past simple have got the same form for I, you, he, she, it, we and they.
(Các động từ ở quá khứ đơn có cùng dạng với I, you, he, she, it, we và they.)
1. Look at the text on page 98 again and complete the examples. Then choose the correct words in Rules 1-2.
(Xem lại văn bản ở trang 98 và hoàn thành các ví dụ. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc 1-2.)
1. We're ...... travel by train.
2. I................. going away.
3. What ........... you going to do this summer?
RULES 1. We use be going to to talk about present / future plans and intentions. 2. We make questions with be / do + pronoun or noun + going to + verb. |
1. We're going to travel by train.
(Chúng ta sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa.)
2. I am going away.
(Tôi sắp đi xa.)
3. What are you going to do this summer?
(Bạn định làm gì vào mùa hè này?)
RULES (Quy tắc)
1. We use be going to to talk about future plans and intentions.
(Chúng ta sẽ nói về những kế hoạch và dự định trong tương lai.)
2. We make questions with be + pronoun or noun + going to + verb.
(Chúng ta đặt câu hỏi với "be" + đại từ hoặc danh từ + going to + động từ.)
2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech.
(Đọc lại bài đọc và nghiên cứu các ví dụ được tô nền của câu trần thuật. Lời dẫn trực tiếp của người nó là gì? Hoàn thành bảng với thì đúng cho câu trần thuật.)
Direct speech (Câu trực tiếp) | Reported speech (Câu gián tiếp) |
(1) | past simple |
(2) | past continuous |
(3) | past perfect |
(4) | past perfect |
(5) | could/ couldn’t |
(6) | would/ wouldn’t |
The speakers’ original words are: My right ankle is hurting, but I don’t know why. I haven’t twisted it or anything, but I can’t put any weight on it. I watched a really good video clip on the internet yesterday. I’ll send you a link to the website where I found it. you must watch it.
(Lời gốc là: Mắt cá chân phải của mình bị đau, nhưng mình không biết tại sao, mình không vặn nó hay làm gì, nhưng mình cũng không đứng dậy được. Em có xem một cái clip hay trên mạng hôm qua. Em sẽ gửi link cho chị trang web mà em tìm ra nó. Chị phải coi đấy.)
2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box.
(Nhìn vào các ví dụ về quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm tất cả các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong phần Learn this!)
LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
a. We form the past perfect with (1) _____ or (2) _____ and the past participle.
b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.
When I got to the classroom, the lesson had started.
c. We often use the past perfect with after, before or when.
Before I got to the bus station, the bus had already left.
After I’d called Maggie, I watched a film on TV.
LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.
(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)
b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.
(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)
When I got to the classroom, the lesson had started.
(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)
c. We often use the past perfect with after, before or when.
(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)
Before I got to the bus station, the bus had already left.
(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)
After I’d called Maggie, I watched a film on TV.
(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)
had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved