E. Listen to the examples. Notice the pronunciation of the weak forms.
(Nghe các ví dụ. Chú ý cách phát âm của các dạng phát âm yếu.)
4. Listen to the examples. What do you notice about the pronunciation of than and as? Practise saying the sentence.
(Lắng nghe các ví dụ. Có gì đáng chú ý về phát âm của than và as? Luyện nói các câu trên.)
Gợi ý:
The pronunciation of than and as in the sentences: weak. (Phát âm của từ than và as trong câu yếu)
Nội dung bài nghe:
- Greece is hotter than the UK.
- It isn’t as warm as yesterday.
- Yesterday, London was as hot as Athens.
- Libya is far / much hotter than Canada.
Hướng dẫn dịch:
- Hy Lạp nóng hơn Anh.
- Hôm nay không ấm như hôm qua.
- Hôm qua London nóng như Athens.
- Libya nóng hơn Canada nhiều.
C. Read the information. Then listen to the strong and weak forms of the questions.
(Đọc thông tin. Sau đó, nghe các dạng phát âm mạnh và yếu của các câu hỏi.)
PRONUNCIATION: Weak Forms of Do you have … and Would you like … (Phát âm: Dạng phát âm yếu của “Do you have …” và “Would you like …”) | |
In natural speech, Do you have … and Would you like … are often reduced at the beginning of questions. This means that some sounds change, or are not said at all. (Trong lời nói tự nhiên, “Do you have …” và “Would you like …” thường được giảm nhẹ ở đầu câu hỏi. Điều này có nghĩa là một số âm thanh thay đổi, hoặc hoàn toàn không được phát âm.) | |
1. Do you have any oranges? Strong: /du ju hæv/ Weak: /dəjə haev/ | 2. Would you like some milk? Strong: /wʊd ju laɪk/ Weak: /wʊdʒə laɪk / |
D. Listen to each sentence two times. Notice the pronunciation of have to and repeat the sentences.
(Nghe mỗi câu hai lần. Chú ý cách phát âm của ”have to” và lặp lại các câu.)
I have to meet clients.
I have to stop smoking.
I often have to grab a hamburger.
I have to meet clients.
(Tôi phải gặp khách hàng.)
I have to stop smoking.
(Tôi phải dừng hút thuốc.)
I often have to grab a hamburger.
(Tôi thường ăn một cái bánh hamburger.)
E. Listen to the sentences and check (✓) Strong Form or Weak Form.
(Nghe các câu sau và đánh dấu (✓) vào dạng phát âm nhấn mạnh hoặc phát âm yếu.)
Strong Form (Dạng nhấn mạnh) | Weak Form (Dạng yếu) | |
1. I have to drink less coffee. | ||
2. They have to go to the gym. | ||
3. We have to eat more healthy food. | ||
4. You have to lose weight. | ||
5. Meg and Yuki have to work late. |
E. Listen to the sentences and check () the pronunciation of the -ed endings.
(Nghe các câu và đánh dấu (✔) cách phát âm của âm cuối -ed.)
/d/ | /t/ | /ɪd/ | |
We stayed in a hotel. | |||
I packed my bags. | |||
We rented a hotel. |
3. PRONUNCIATION: /ə/ sound in comparatives
Listen and repeat the examples.
(Phát âm: âm /ə/ trong so sánh hơn. Nghe và lặp lại các ví dụ.)
1. cleaner
2. safer
3. It's nicer than New York.
4. I think Gino's is cheaper than Luigi's.
Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.
(Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác so với ba từ còn lại về phát âm.)
1. a. cleaner b. woman c. mother d. man
2. a. nicer b. safer c. about d. any
3 a. cheaper b. bigger c. compete d. tutor
4. a. larger b. enter c. grammar d. verb
1. a. cleaner b. woman c. mother d. man
2. a. nicer b. safer c. about d. any
3 a. cheaper b. bigger c. compete d. tutor
4. a. larger b. enter c. grammar d. verb
1. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /æ/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
2. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /e/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
3. a
Phần được in đậm ở phương án c được phát âm là /iː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
4. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /ɜː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
PRONUNCIATION: Word Stress
(Phát âm: Trọng âm của từ)
D. Listen to the countries and nationalities in the table. Underline the stressed syllables. Then listen again and repeat.)
(Nghe phát âm các quốc gia và quốc tịch trong bảng. Gạch chân các âm tiết được nhấn mạnh. Sau đó nghe và nhắc lại lần nữa.)
7. Listen again and notice how the student pronounces the phrases in exercise 6. Work in pairs and practise saying them.
(Nghe lại và chú ý cách học sinh phát âm các cụm từ trong bài tập 6. Làm việc theo cặp và luyện nói chúng.)
b. Listen. Notice the sound changes of the underlined words.
(Nghe. Chú ý đến sự chuyển âm của các từ được gạch chân.)
What would you like to eat?
(Bạn muốn ăn gì?)
Would you like some dessert?
(Bạn có muốn một chút món tráng miệng không?)
PRONUNCIATION: Third persons
Exercise 3. Listen to the third person form of the verbs and repeat. Which verbs end with an /ɪz/ sound?
(Phát âm: Ngôi thứ 3. Nghe dạng của động từ ngôi thứ 3 và lặp lại. Những động từ nào kết thúc bằng âm /ɪz/?)
1. relaxes
Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.
(Bây giờ chỉ ra từ mà phần in đậm khác với 3 từ còn lại về phát âm.)
1. a. relaxes | b. finishes | c. studies | d. boxes |
2. a. goes | b. does | c. watches | d. toes |
3. a. aches | b.watches | c. beaches | d. matches |
4. a. washes | b.wishes | c. makes | d. witches |
5. a. takes | b. makes | c. aches | d. watches |
1. c
Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /z/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.
2. c
Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /ɪz/, các phương án còn lại được phát âm /z/.
3. a
Phần được in đậm ở phương án a được phát âm /z/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.
4. c
Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /s/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.
5. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm /ɪz/, các phương án còn lại được phát âm /s/.