A. Look at the photos. Guess who is healthy or unhealthy. Rank the people's lifestyles from healthy to unhealthy.
(Nhìn vào những bức ảnh. Đoán xem ai lành mạnh hay không lành mạnh. Xếp hạng lối sống của mọi người từ lành mạnh đến không lành mạnh .
B. Are these activities healthy or unhealthy? Write the numbers for the activities in the table below.
(Những hoạt động sau lành mạnh hay không lành mạnh? Viết các số của các hoạt động vào bảng dưới đây.)
Healthy | Unhealthy |
1, | 2, |
GOAL CHECK - Discuss Healthy and Unhealthy Habit
(Kiểm tra mục tiêu – Thảo luận về Thói quen Lành mạnh và Không lành mạnh)
In pairs, ask Do you...? questions about the activities in B. Use reported speech to talk about your partner's habits.
(Hoạt động theo cặp, hỏi câu theo dạng “Do you ...?” về các hoạt động ở bài B. Sử dụng câu trần thuật để nói về thói quen của bạn ngồi cạnh.)
Trang: Do you get eight hours of sleep every night?
Nam: No, I don't.
Trang: Nam said that he didn't get eight hours of sleep every night.
Hoa: Do you drink enough water?
Linh: Yes, I do.
Hoa: Linh said that she drank enough water.
Khánh: Do you watch too much TV?
Lan: No, I don’t.
Khánh: Lan said that she didn’t watch too much TV.
Work in pairs. Look at the photos and discuss the questions.
Which photos show healthy habits? Which ones show unhealthy habits? Why?
Tham khảo:
Picture a shows a healthy habit, because eating vegetables are good for our health. They help us to maintain a healthy weight and have a healthy heart and skin.
(Hình a thể hiện một thói quen lành mạnh, vì việc ăn rau rất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Chúng giúp chúng ta duy trì cân nặng khỏe mạnh và có một trái tim và làn da khỏe mạnh.)
Picture b shows an unhealthy habit, because sleeping late, or having your laptop on while sleeping has a bad effect on the quality of your sleep, which in turn may damage your health in the long run.
(Hình b thể hiện một thói quen không tốt cho sức khỏe, ngủ muộn, bật laptop khi ngủ ảnh hưởng không tốt đến chất lượng giấc ngủ, về lâu dài có thể gây hại cho sức khỏe.)
Picture c shows a healthy habit, because working out regularly helps you to keep fit, maintain a healthy weight, develop muscles, etc.
(Hình c thể hiện một thói quen lành mạnh, bởi vì tập thể dục thường xuyên giúp bạn giữ dáng, duy trì cân nặng hợp lý, phát triển cơ bắp, v.v.)
Picture d shows an unhealthy habit because eating fast food or eating too much of it is not good for your health. Fast food is not good for our heart and digestive system. It can lead to obesity/being overweight, or heart diseases.
(Hình d cho thấy thói quen không lành mạnh vì thức ăn nhanh hoặc ăn quá nhiều không tốt cho sức khỏe của bạn. Thức ăn nhanh không tốt cho tim mạch và hệ tiêu hóa của chúng ta. Nó có thể dẫn đến béo phì/thừa cân, hoặc bệnh tim.)
- Healthy habits: a. c
- Unhealthy habits: b, d
Reasons:
- Healthy habits: eating vegetables and taking exercise
- Unhealthy habits: staying up late and eating fast food
1. Work in pairs. Look at the photos. Guess which of the items is the most expensive and which is the least expensive.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức ảnh. Đoán xem món nào đắt nhất và rẻ nhất.)
Mont Blanc Lorenzo di Medici fountain pen is the most expensive.
(Bút bi Mont Blanc Lorenzo di Medici đắt nhất.)
White truffles is the least expensive.
(Nấm cục trắng ít đắt đỏ nhất.)
C. In groups, think of two more examples of healthy activities and two more examples of unhealthy activities. Write them in the table in B and compare with the class.
(Làm việc theo nhóm, hãy nghĩ thêm hai ví dụ về các hoạt động lành mạnh và thêm hai ví dụ về các hoạt động không lành mạnh. Viết chúng vào bảng ở bài B và so sánh với cả lớp.)
Conversation (Optional)
(Hội thoại (Tự chọn))
H. Listen to the conversation. Did Greg have a healthy lifestyle? What about Troy?
(Nghe đoạn hội thoại. Greg đã có lối sống lành mạnh phải không? Còn Troy thì sao?)
Troy: Hi, Greg. Rosie asked if we would like to join her graduation party this Saturday.
Greg: I’d love to, but I can’t. My grandpa needs a hand for his garden this weekend.
Troy: Oh, you know, she also asked me if we could help decorate for her party on Friday.
Greg: OK, I will come to give her a hand after exercising,
Troy: How often do you exercise?
Greg: I work out at the gym almost every weekday and ride my bike to my grandparents’ house about twice a week.
Troy: That's why you're always in good shape. How many hours a week do you work out?
Greg: Around 10 hours. You should get more exercise, too, Troy.
Troy: Oh, I love football. I usually stay up until 3 in the morning to watch my favorite team. My mom often asks me why I didn’t try out for the football team. It’s a great idea, but I’d rather watch it than play it.
- Yes, he did.
(Đúng vậy.)
- Troy doesn’t have a healthy lifestyle.
(Troy không có lối sống lành mạnh.)
A. Look at the photos. Guess the missing information with a partner.
(Nhìn vào các bức tranh. Đoán thông tin còn thiếu với bạn cùng luyện tập.)
Let's talk about healthy living. The following question may help you.(Viết một đoạn văn bằng tiếng anh nói về lối sống lành mạnh. Câu hỏi sau đây có thể giúp cho bạn ).
1. What do you often do to stay healthy?
2. When you do it?
3. How long do you do it every day?
4. How often do you do it?
5. How should you keep your room?
viết bài nói Topic 1. Talk about how you keep a healthy lifestyle.( nói về cách bạn giữ lối sống lành mạnh ) .
The following questions may help you.
What kinds of food and drink do you often have?
What kind of exercise do you often do to keep fit?
How long have you started working out?
What should we eat to keep a healthy lifestyle?
What is the most important factor in keeping a healthy lifestyle?
viết dùm mình ạ