Đổi các góc sau từ radian sang độ: 0,5 rad; 0,75 rad; π rad.
Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi từ độ sang radian và ngược lại.
a) Đổi 35o47’25’’ sang radian
b) Đổi 3 rad ra độ
a) Đổi 35o47’25’’ sang radian
b) Đổi 3 rad ra độ
Đổi số đo của các góc sau đây sang radian:
a) −125°;
b) 42°;
\(a,-125^o=\dfrac{\pi.\left(-125\right)}{180}rad=-\dfrac{25\pi}{36}rad\\ b,42^o=\dfrac{\pi.42}{180}rad=\dfrac{7\pi}{30}rad\)
a, 25/35 \(\pi\)
b, 7/30 \(\pi\)
Đổi các góc sau từ độ sang radian: 300 , 900 , 1050 , 1200 , 2700.
\(\begin{array}{l}{30^0} = \frac{{30.\pi }}{{180}}rad = \frac{\pi }{6}rad\\{90^0} = \frac{{90.\pi }}{{180}}rad = \frac{\pi }{2}rad\\{105^0} = \frac{{105.\pi }}{{180}}rad = \frac{{7\pi }}{{12}}rad\\{120^0} = \frac{{120.\pi }}{{180}}rad = \frac{{2.\pi }}{3}rad\\{270^0} = \frac{{270.\pi }}{{180}}rad = \frac{{3.\pi }}{2}rad\end{array}\)
đổi radian sang độ
a) -270 b)-530300 c) 400250 d)\(-\dfrac{17}{\pi}\)
Hải lí là một đơn vị chiều dài hàng hải, được tính bằng độ dài một cung chắn một góc \(\alpha = {\left( {\frac{1}{{60}}} \right)^\circ }\) của đường kinh tuyến (Hình 17). Đổi số đo \(\alpha \) sang radian và cho biết 1 hải lí bằng khoảng bao nhiêu kilomet, biết bán kính trung bình của Trái Đất là 6371km. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Ta có: \(\alpha=\left(\dfrac{1}{60}\right)^o\Rightarrow\alpha=\dfrac{\left(\pi\cdot\dfrac{1}{60}\right)}{180}=\dfrac{\pi}{10800}\)
Vậy một hải lí có độ dài bằng:
\(l=\dfrac{\pi Rn^o}{180^o}=\dfrac{\pi\cdot6371\cdot\left(\dfrac{1}{60}\right)^o}{180^o}\approx1,85\left(km\right)\)
Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos ωt + φ , radian (rad) là đơn vị đại lượng nào sau đây
A. Biên độ A
B. Tần số góc ω
C. Pha ban đầu φ
C. Pha ban đầu φ
Chọn đáp án C
+ Radian là đơn vị của pha dao động
- Công thức tính vận tốc trong CĐTĐ: 𝒗 = ; Công thức tính chu vi đường tròn: C = ______ - Đổi số đo góc từ đơn vị độ qua rad: 360o = ______ rad
- Công thức tính vận tốc trong CĐTĐ: 𝒗 = ; Công thức tính chu vi đường tròn: C = ______ - Đổi số đo góc từ đơn vị độ qua rad: 360o = ______ rad
a) Đổi từ độ sang rađian các số đo sau: \({360^ \circ }, - {450^ \circ }\)
b) Đổi từ rađian sang độ các số đo sau: \(3\pi , - \frac{{11\pi }}{5}\)
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}{360^ \circ } = 360.\frac{\pi }{{180}} = 2\pi \\ - {450^ \circ } = 450.\frac{\pi }{{180}} = \frac{5}{2}\pi \end{array}\)
b)\(3\pi = 3\pi .{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^ \circ } = {540^ \circ }\)
\( - \frac{{11\pi }}{5} = \left( { - \frac{{11\pi }}{5}} \right).{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^ \circ } = - {396^ \circ }\)