Để so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật, người ta dùng đại lượng nào?
Để so sánh độ bền vững của các hạt nhân người ta dùng đại lượng
A. Năng lượng liên kết tính trên một nuclôn
B. Năng lượng liên kết tính cho một hạt nhân
C. Năng lượng liên kết giữa hai nuclôn
D. Năng lượng liên kết giữa hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử
Chọn A.
Để so sánh độ bền vững của các hạt nhân người ta dùng đại lượng năng lượng liên kết riêng (năng lượng liên kết tính trên một nucleon)
Để so sánh độ bền vững của các hạt nhân người ta dùng đại lượng
A. Năng lượng liên kết tính trên một nuclôn
B. Năng lượng liên kết tính cho một hạt nhân
C. Năng lượng liên kết giữa hai nuclôn
D. Năng lượng liên kết giữa hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử
+ Để so sánh độ bền vững của các hạt nhân người ta dùng đại lượng năng lượng liên kết riêng (năng lượng liên kết tính trên một nucleon) → Đáp án A
Ô chữ về sự nở vì nhiệt
Hàng ngang
1. Một cách làm cho thể tích của vật rắn tăng.
2. Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng.
3. Một trong những nguyên nhân làm cho thể tích chất khí tăng.
4. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng.
5. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau.
6. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
7. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất lỏng.
8. Đơn vị của đại lượng này là C 0 .
9. Từ dùng để chỉ sự thay đổi thể tích của vật rắn khi bị hơ nóng.
Hàng dọc được tô đậm
Từ xuất hiện nhiều nhất trong các bài từ 18 đến 21
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: .....(1)..... là số đo độ “nóng, “lạnh” của một vật, Người ta dùng .....(2)..... để đo nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hàng ngày ở Việt Nam là.....(3)..... A. Nhiệt kế, nhiệt độ, K. B. Nhiệt độ, nhiệt kế, °C. C. Nhiệt kế, nhiệt độ, °C. D. Nhiệt độ, nhiệt kế, K.
Khi vật nóng lên đại lượng nào của vật thay đổi ? vì sao ?
khi vật lạnh đi đại lượng nào của vật thay đổi ? vì sao?
1.so sánh sự khác nhau về vị trí hình thành, nhiệt độ, độ ẩm của khối khí ( nóng, lạnh, đại dương, lục địa ).
2.trình bày giới hạn, đặc điểm chính của khí hay nhiệt đới (nhiệt độ, lượng mưa , gió thổi thường xuyên)
3.khi nào thì được gọi là khoáng sản
1.so sánh sự khác nhau về vị trí hình thành, nhiệt độ, độ ẩm của khối khí ( nóng, lạnh, đại dương, lục địa ).
2.trình bày giới hạn, đặc điểm chính của khí hay nhiệt đới (nhiệt độ, lượng mưa , gió thổi thường xuyên)
3.khi nào thì được gọi là khoáng sản
Câu 1:
- Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
Câu 3:
Trong vỏ Trái Đất có nhiều khoáng vật và các loại đá khác nhau. Những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích, được con người khai thác, sử dụng gọi là khoáng sản.
Một động cơ nhiệt làm việc sau một thời gian thì tác nhân đã nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 2 , 5 . 10 6 J, truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng 1 , 8 . 10 6 J. Hãy tính hiệu suất thực của động cơ nhiệt ày và so sánh nó với hiệu suất cực đại nếu nhiệt độ của nguồn nóng và nguồn lạnh lần lượt là 287 0 C và 47 0 C .
. Người ta thả ba miếng đồng, chì, nhôm có cùng khối lượng và cùng được đun nóng tới 100 C vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền cho nước.
A. Nhiệt lượng của ba miếng truyền cho nước bằng nhau.
B. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
C. Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
D. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.