1 gen có 2400 nu, số nu loại A chiếm 15% tổng số nu của gen
a. Hãy cho biết số nu từng loại của gen
b. Nếu gen tự nhân đôi 02 lần sẽ lấy bao nhiêu nucleotit tự do từ môi trường nội bào
Một gen có tổng số Nu là 2400 và có hiệu của A với 1 loại Nu khác là 10% . Khi gen này tự nhân đôi nó Đã lấy của môi trường nội bào bao nhiêu Nu tự do
Áp dụng nguyên tắc bổ sung tính ra được
A=T=30%
G=X=20%
Số nu từng loại là:
A=T=720(nu)
G=X=480 (nu)
Gọi x là số lần nhân đôi của gen .Số nu môi trường cung cấp là:
Amt=Tmt=720.(2^x-1)
Gmt=Xmt=480.(2^x-1)
Do bạn không nói gen nhân đôi mấy lần nên mình gọi số lần nhân đôi là x .Khi tính bạn thay số vô x nhé!
Một đoạn phân tử AND có chiều dài 3060A° có nuleotit loại G bằng 20% tổng số nuleotit. Hãy tính
A) số nuleotit còn lại mỗi loại B) phân tử AND trên có khối lượng bằng Bao nhiêu Đ. V. CHai gen A và B có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu giống nhau, khi nhân đôi môi trường nội bào đã phải cung cấp cho cả hai gen 2400 nu tự do loại T trong tổng số 1200 nu. Biết số nu của mỗi gen có từ 1200- 1500. Xác định: a. Chiều dài của mỗi gen b. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu của mỗi gen
1 gen có chiều dài 1500 đến 2000 nu khi cho chiếm 1 số lần đã được môi trường nội bào cung cấp 2700 nu tự do trong đó có 9400 nu loại X.
Xác định
a) chiều dài của gen
b) Số nu mỗi loại của gen ban đầu
c) Số nu tự do mỗi loại môi trường cuntg cấp cho quá trình nhân đôi của gen
d) Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên, môi trường cung cấp cho mạch thứ nhất của gen 90 nu tự do loại T và cung cấp cho mạch thứ 2 270nu tự do loại X. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại trong mỗi mạch đơn của gen
Sửa đề chữ " Chiếm " -> Chữ " tự sao " (chắc đánh lộn)
Sửa đề 2700 nu thành 27000 nu (vik nu loại X ko thể nhiều hơn tổng số nu)
Gọi x lak số lần tự sao (x ∈ N*)
Ta có :
Gen tự sao x lần cần mt nội bào cug cấp 2700 nu tự do
-> \(N_{gen}.\left(2^x-1\right)=27000\)
-> \(2^x-1=\dfrac{27000}{N_{gen}}\)
Mak gen có 1500 -> 2000 nu nên :
=> \(\dfrac{27000}{2000}< 2^x-1< \dfrac{2700}{1500}\)
=> \(13,5< 2^x-1< 18\)
=> \(14,5< 2^x< 19\)
Vậy \(2^x\) nằm trong khoảng từ \(15->19\)
Mak chỉ có \(16=2^4\)
Nên x = 4
Vậy \(N_{gen}=\dfrac{27000}{2^4-1}=1800\left(nu\right)\)
a) Chiều dài gen : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=3060\) (Å)
b) Môi trường cung cấp 9400 nu loại X -> \(X_{gen}.\left(2^4-1\right)=9400\)
(Ở đây đề lẻ nên bn xem lại nha)
c) Đề sai nên chx tính đc số nu mỗi loại
d) Đề sai nên chx tính đc số nu mỗi loại mỗi mạch
Một gen có tổng số A + T =1200 nu. Số A chiếm 20% số nu của gen
a.xác định số nu của gen.
b.Khi gen nhân đôi một lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nu từng loại.
a.
ta có: A=T và G=X
Mà A + T = 1200 ( nu )
=> A=T= 1200 : 2 = 600 (nu)
lại có: A = 20% số nu của gen => A= T= 20% số nu của gen;
Mà: A + T + G + X =100%
Hay: 20% + 20% + G + X =100%
=> G +X = 100% - 20% - 20% = 60%
Mà ta có G = X
=> G = X =60% : 2 = 30%
=> G = X = 60 : 20 x 30 = 900 (nu)
# vậy A=T= 600 (nu)
G=X= 900 (nu)
b.
tổng số nucleotit của đoạn gen là:
A+T+G+X = 600=600+900+900= 3000 ( nu )
vì khi gen nhân đôi thì chỉ có một mạch của đoạn gen tham gia nhân đôi.
nên số nu môi trường nội bào cần cung cấp cho một lần nhân đôi là:
(3000: 2 )x 1= 1500 ( nu )
1 gen có Nu loại A = 960 chiếm 40% tổng số Nu của gen. Gen này nhân đôi liên tiếp 3 đợt
a) tính số Nu từng loại của môi trường nội bào cuq cấp cho qá trình tự sao của gen trên
b) tính số nu từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự sao cuối cùng
c) gen trên mã hóa được 1 chuỗi polypeptit là bao nhiêu axit amin
Gene có A= 960 chiếm 40% tổng số nu của gen.
=> Tổng số nu của gen : \(\frac{960}{40\%}=2400nu\)
a. Theo NTBS, ta có:
A = T = 960 nu
G = X = \(\frac{2400}{2}-960=240nu\)
Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình tự sao của gen trên:
\(A_{mt}=T_{mt}=A_{ADN}.\left(2^x-1\right)=960.\left(2^3-1\right)=6720nu\)
\(G_{mt}=X_{mt}=G_{ADN}.\left(2^x-1\right)=240.\left(2^3-1\right)=1680nu\)
b. Số gen con tạo ra từ lần nhân đôi thứ hai = Số gen con bước vào lần nhân đôi cuối cùng = \(2^2=4\)gen con
Các gen con này chỉ nhân đôi 1 lần.
\(A_{mt}=T_{mt}=4.A_{ADN}.\left(2^x-1\right)=4.960.\left(2^1-1\right)=3840nu\)
\(G_{mt}=X_{mt}=4.G_{ADN}.\left(2^x-1\right)=4.240.\left(2^1-1\right)=960nu\)
c. Số nu của gen là 2400 => Số nu trên mạch mARN là 1200 nu.
Số acid amine trong chuỗi polypeptit là:
1200 : 3 =400 acid amine
bài 1: Một gen có 3000Nu. Trong đó có 900A
a) xác định chiều dài của gen
b) Số Nu từng loại là bao nhiêu
c) Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy môi trường bao nhiêu Nu?
a) chiều dài của gen:
\(l=\dfrac{3000}{2}.3,4=5100\)
b) Số Nu từng loại của gen:
Ta có: \(\dfrac{N}{2}=A+X\)
\(\Leftrightarrow\) \(1500=A+X\)
\(\Leftrightarrow600=X=G\)
\(\Rightarrow A=T=900\)
c) Ta có:
\(N=N\left(2K-1\right)\)\(\)
\(=3000\left(2-1\right)\)
\(=3000Nu\)
Một gen có A = 20% tổng số nu của gen và G =900. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần môi trường nội bào đã cũng cấp 900 nữ loại A A. Xác định số lần gen tự nhân đôi B. Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu C. Tổng số nu mỗi loại còn lại môi trường phải cũng cấp
\(\%A+\%G=50\%\rightarrow\%G=30\%\)
\(30\%N=900\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=20\%N=600\left(nu\right)\)
Gọi \(n\) là số lần \(gen\) nhân đôi.
\(A_{mt}=A.\left(2^n-1\right)\)\(\rightarrow n\simeq0,7\)\((vô\) \(lí)\)
\(\rightarrow\) Sai đề
Ta có %A + %G = 50% => %G = 30%
N = G.100%.%G = 900.100%:30% = 3000 (nu)
=> A = 600 nu
Bạn ơi số nu loại A môi trường cung cấp đề có bị sai không vậy bạn?
1 gen có khối lượng 900000 đvC, số nu loại A chiến 30% số nu của gen tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Hãy xác định: a. Số nu từng loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen nói trên. b. Số liên kết hidro và số liên kết hoá trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen nói trên
=>N = 3000nu
A = T = 900 nu = > Amt = Tmt = 6300 nu
G = X = 600 nu => Gmt = Xmt = 4200 nu
Số lk H là : H = 3600 lk
Số liên kết hoá trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen là : (3000-2).(23-1) = 20986 lk
N=M/300=900000/300=3000(Nu)
a) Số Nu từng loại của gen:
A=T=30%N=30%.3000=900(Nu)
G=X=20%N=20%.3000=600(Nu)
Số nu từng loại mt nội bào cung cấp cho quá trình nân đôi của gen nói trên:
Amt=Tmt=A.(23-1)=900.7=6300(Nu)
Gmt=Xmt=G.(23-1)=600.7=4200(Nu)
b) Số liên kết Hidro hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen:
H(hình thành)=2.H.(2n-1)=2.(2.900+3.600).(23-1)=50400(liên kết)
Số liên kết hóa trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen:
HT(hình thành)=HT.(2n-1)=(2N-2).(2n-1)=5998.7=41986(liên kết)
1 gen có từ (1500 - 2000) nu, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội bào cung cấp 2700 nu tự do, trong đó có 9450 nu tự do loại X. Xác định:
1, Chiều dài gen ban đầu.
2, Số nu mỗi loại gen ban đầu.
3, Số nu tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi gen.
4, Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên, môi trường cung cấp cho mạch thứ nhất gen 90 nu tự do loại T, cung cấp cho mạch thứ 2 270 nu loại X. Tính tỉ lệ %, số lượng từng loại trong mỗi mạch đơn gen.
\(1,\)Gọi \(k\) là số lần nhân đôi của gen và \(x\) là số \(nu\) của \(gen\)
Theo bài ra ta có : \(27000=x\left(2^k-1\right)\) mà \(1500\le x\le2000\)
\(\rightarrow x=1500\) hoặc \(x=1800\)
- Nếu \(x=1500\) thì \(k\) không nguyên dương
Nếu \(x=1800\) thì \(k=4(tm)\)
\(\rightarrow N=1800\left(nu\right)\)
\(2,\) Ta có : \(X_{mt}=X.\left(2^4-1\right)\rightarrow G=X=630\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=\dfrac{N-2G}{2}=270\left(nu\right)\)
\(3,\) \(\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=270\left(2^4-1\right)=4050\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=630\left(2^4-1\right)=9450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi k là số lần nhân đôi của gen.
x là số Nu của gen
Theo bài ra ta có :
27000=x(2^k-1) mà theo vào 1500<x<2000
nên x = 1500 hoặc x=1800
Nếu x=1500 thì k không nguyên dương
Nếu x=1800 thì k=4(thỏa mãn)
Nên số Nu của gen là 1800Nu.
b) Có số Nu môi trg loại X là 9450nu nên có: 9450=X x (2^4-1)
=> nên số nu mỗi loại trong gen là
X=G= 630Nu
A=T= (1800-630x2)/2=270Nu
c) Số Nu môi trg cung cấp là
X=G=9450Nu
A=T=(27000-9450x2)/2=4050Nu
d)Số Nu mỗi loại trong từng mạch đơn là
T1=A2=90Nu
T2=A1= (270x2-90x2)/2=180Nu
G1=X2=270Nu
G2=X1=(630x2-270x2)/2=360Nu