3 . Nick is listeningto an audio guide to Hoi An . Listen and fill the blanks
Let's start our tour in Hoi An . We are in Tran Phu Street now . Frist to go to Ong Pagoda . To get there . go ( 1 ) ______ along the street for five minutes . It's on your left . Next , go to the Musem of Sa Huynh Culture . Take the ( 2) ____________ tunning on your left .Turn ( 3 ) ___________ and it's on your left . Finally , go to Hoa Nhap Workshop to buy some present . Turn left and then right . It's ( 4 ) _______________________ Tan Ky House
Help nha ! Cần gấp !
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If people and businesses don’t go green, we will soon _________ our natural resources.
A. deplete
B. preserve
C. dispose
D. replenish
Chọn A
A. deplete (v): cạn kiệt
B. preserve (v): bảo quản
C. dispose (v): vứt bỏ
D. replenish (v): làm đầy
Tạm dịch: Nếu con người và các doanh nghiệp không chuyển sang hướng bảo vệ môi trường, chúng ta sẽ sớm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Two students Peter and Anny are talking about women’s role.
- Peter: “ In my opinion, women would not go to work.” - Anny: “.........................”
A. Yes, I don’t agree
B. What nonsense !
C. Yes, I do
D. Yes, it was ever
Đáp án B
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Hai học sinh Peter và Anny đang nói về vai trò của người phụ nữ.
Peter: “ Theo mình, phụ nữ không phải đi làm.”
Anny : “….”
A. Đúng, mình đồng ý.
B. Thật vô lý
C. Đúng,rồi.
D. Đúng, nó đã từng như vậy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Two students Peter and Anny are talking about women’s role.
- Peter: “ In my opinion, women would not go to work.”
- Anny: “.........................”
A. Yes, I don’t agree
B. What nonsense !
C. Yes, I do
D. Yes, it was ever
Work in pairs. Talk about the other human activities that contribute to global warming. Use the ideas in 1, the model and the tips in 2 to help you.
Tips To present your ideas clearly in a discussion, you should: • state your opinion directly, e.g. I think/ believe the most serious problem is burning coal, oil, and gas. • introduce your arguments, e.g. There are two main reasons. • use linking words to order your arguments, e.g. First,/Second, ... Besides,/Moreover,/In addition, .... Last,/Finally,... |
Sophie: Hey John, have you heard about the different human activities that contribute to global warming?
John: Yeah, I have heard about some of them, like cutting down forests and burning fossil fuels.
Sophie: That’s right. Cutting down or burning forests releases carbon dioxide, but burning coal, oil, and gas also contribute to global warming. When fossil fuels are burnt, they release greenhouse gases that trap heat in the atmosphere.
John: That’s really interesting. I didn’t know that. Are there any other human activities that contribute to global warming?
Sophie: Yes, there are. For example, raising farm animals like goats, sheep, and cows also contributes to global warming. These animals produce a lot of methane, which is responsible for nearly one-third of current global warming.
John: Wow, I had no idea that raising farm animals had such a big impact on the environment. What about the impact of cutting down forests for farming?
Sophie: That’s a good point. Cutting down forests to make space for farm animals also contributes to global warming. Forests store carbon in the trees and soil, and help reduce the global temperature. When forests are cut down, the carbon is released into the atmosphere, which contributes to global warming.
John: Thanks for sharing all this information with me, Sophie. It’s really eye-opening to learn about the different human activities that contribute to global warming.
Tạm dịch:
Sophie: Này John, bạn đã nghe nói về các hoạt động khác nhau của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu chưa?
John: Vâng, tôi đã nghe nói về một số trong số chúng, chẳng hạn như chặt phá rừng và đốt nhiên liệu hóa thạch.
Sophie: Đúng vậy. Chặt phá hoặc đốt rừng giải phóng carbon dioxide, nhưng đốt than, dầu và khí đốt cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy, chúng giải phóng khí nhà kính giữ nhiệt trong khí quyển.
John: Điều đó thực sự thú vị. Tôi không biết điều đó. Có bất kỳ hoạt động nào khác của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu?
Sophie: Vâng, có. Ví dụ, chăn nuôi gia súc như dê, cừu và bò cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Những động vật này tạo ra rất nhiều khí mê-tan, là nguyên nhân gây ra gần một phần ba sự nóng lên toàn cầu hiện nay.
John: Ồ, tôi không biết rằng việc chăn nuôi động vật trong trang trại lại có tác động lớn đến môi trường như vậy. Còn tác động của việc chặt phá rừng để canh tác thì sao?
Sophie: Đó là một điểm tốt. Chặt phá rừng để tạo không gian cho động vật trang trại cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Rừng lưu trữ carbon trong cây và đất, đồng thời giúp giảm nhiệt độ toàn cầu. Khi rừng bị đốn hạ, carbon được giải phóng vào khí quyển, góp phần làm nóng lên toàn cầu.
John: Cảm ơn vì đã chia sẻ tất cả thông tin này với tôi, Sophie. Việc tìm hiểu về các hoạt động khác nhau của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu thực sự rất thú vị.
Write an opinion paragraph on the topic below : College students should not be forced to wear uniforms to school. Your paragraph ( at least 150 words) must opinion, supporting sentences and concluding sentence.
Nowadays, it is often said that students, or here college students, do not need to wear uniforms, but there are also people who disagree with that opinion, this is my opinion. First, wearing a uniform can give students sociability. It can reduce household spending. However, I also think that students should dress freely. Because just like teachers, college students who have jobs, can also take care of themselves to help themselves have a better life. That's why I think college students shouldn't wear uniforms. Of course, this is just my opinion, if something is wrong, please correct it
III. Complete the sentences with the present simple or present continuous.
15. We often (visit) ......................................... our grandparents on the weekend.
16. They (not go) .....................................to work on Saturdays and Sundays.
17. Mr. Ninh (not work) ...................................... in the office tomorrow.
18. Where is Mai? – She (skip) ................................with her friends in the schoolyard.
19. Listen! Someone (knock) ................................at the door.
1 visit
2 don't go
3 won't work
4 is skipping
5 is knocking
sap xep
thóe/you/buy/are/souvenirs/want/the/to
ahead/take/street/the.right/straight/and/the second/on/go
you/thank/birthday/very/for/much/present/your
Sắp xếp
those/you/buy/are/souvenirs/want/the/to
Are those the souvenirs you want to buy?
ahead/take/street/the.right/straight/and/the
second/on/go
Go straight ahead and take the right on the second street.
you/thank/birthday/very/for/much/present/your
Thank you very much for your birthday present
1. List at least 5 green activities. Choose one green activity you often do and tell how it will benefit the environment. 2. Tell some forms of mass media! What is the most useful in your opinion? Why?
Put the verbs in brackets, using forms of present simple and future simple
1. He often (go) ................................. to school on foot
2. Mai and Nam (not go) .................. to the movie theater tomorrow evening.
3. There (to be) .......................... big problems in many parts of the world.
4. He plays volleyball but he (not enjoy) .......................... it.
5. You (see) ................................ the doctor next week
Giúppppppppppppppppppppppppp
1. goes
2. won't go
3. are
4. doesn't enjoy
5. will see
1. He often goes to school on foot.
dịch: Anh ấy thường đi bộ đến trường.
=> chia theo thì HT đơn dấu hiệu often
2. Mai and Nam won't go to the movie
theatre tommorow evening
dịch: Mai và Nam sẽ không đi xem phim ở rạp phim
vào buổi tối ngày mai.
=> chia theo thì tương lai dấu hiệu tommorow
3. There are going to be big problems in many parts of the world.
dịch: Sẽ có những vấn đề lớn ở nhiều nơi trên thế giới.
=> to be mà ở đây là problems số nhiều nên sử dụng are
4. He plays volleyball but he doesn't enjoy it.
dịch: Anh ấy chơi bóng chuyền nhưng anh ấy không thích nó.
=> he hở đây là số ít mà anh ấy không thích chơ bóng chuyền
, vậy sử dụng doesn't enjoy.
5. You will see the doctor next week.
dịch: Bạn sẽ gặp bác sĩ vào tuần tới.
=> đây là tương lai vậy sử dụng will dấu hiệu next week