(3x2-6x)÷3x 38p nx thi
giải phương trình:
a,\(\sqrt{2-3x}\)=-3x2+7x-1
b,6x2+2x+1=3x\(\sqrt{6x+3}\)
a.
ĐKXĐ: \(x\le\dfrac{2}{3}\)
\(3x^2-7x+2-\left(1-\sqrt{2-3x}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(3x-1\right)-\dfrac{3x-1}{1+\sqrt{2-3x}}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x-1\right)\left(x-2-\dfrac{1}{1+\sqrt{2x-3}}\right)=0\) (1)
Do \(x\le\dfrac{2}{3}\Rightarrow x-2< 0\Rightarrow x-2-\dfrac{1}{1+\sqrt{2-3x}}< 0;\forall x\in TXĐ\)
Nên (1) tương đương:
\(3x-1=0\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{3}\)
b.
ĐKXĐ: \(x\ge-\dfrac{1}{2}\)
\(18x^2+6x+3=9x\sqrt{6x+3}\)
Đặt \(\sqrt{6x+3}=y\ge0\) ta được:
\(18x^2+y^2=9xy\)
\(\Leftrightarrow18x^2-9xy+y^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(6x-y\right)\left(3x-y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=3x\\y=6x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{6x+3}=3x\\\sqrt{6x+3}=6x\end{matrix}\right.\) (\(x\ge0\))
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}6x+3=9x^2\\6x+3=36x^2\end{matrix}\right.\) (\(x\ge0\))
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=\dfrac{1+\sqrt{13}}{12}\end{matrix}\right.\)
Câu 11: Đa thức 27x3 - 8 được phân tích thành nhân tử có kết quả là
A. (27x – 2)(27x2 + 54x + 4)
B. (3x – 2)(3x2 + 6x + 4)
C. (3x – 2)(9x2 – 6x – 4)
D. (3x – 2)(9x2 + 6x + 4)
Giải các phương trình sau: 4 x 2 - 3 x + 2 - 3 x 2 - 6 x + 5 = 0
Rút gọn biểu thức
(3x+2) (9x2- 6x+4) - 9x(3x2+1)
Ta có: \(\left(3x+2\right)\left(9x^2-6x+4\right)-9x\left(3x^2+1\right)\)
\(=27x^3+8-27x^3-9x\)
=8-9x
Giúp mik với mik cần gấp
Kết quả của phép nhân 3x (x-2) (giải thích giúp mik là tại sao lại chọn như vậy)
A. 3x2 - 6x
B. 3x2 - 2x
C. 3x2 + 6x
D. 2x2 - 6x
\(3x\left(x-2\right)=3x.x-3x.2=3x^2-6x\)
=> Chọn A
d. (3x2 – 6x) : (2 – x) e. (x3 + 2x2 – 2x – 1) : (x2 + 3x+1)
d: \(=\dfrac{3x\left(x-2\right)}{-\left(x-2\right)}=-3x\)
e: \(=\dfrac{x^3+3x^2+x-x^2-3x-1}{x^2+3x+1}=x-1\)
Thu gọn biểu thức x 3 + 3 x 2 + 3 x + 1 3 - 8 x 3 + 12 x 2 + 6 x + 1 3 ta được
A. x
B. –x
C. 2x
D. −2x
Tìm GTLN của -3x^2+6x+10
Chứng minh F(x)=x^6-2x^3+3x^2-5x+1/2x^3+12+3x2-6x vô nghiệm
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) x(3x2 – 2x + 5) b) 1/3 x2 y2 (6x + 2/3x2 – y)
c) ( 1/3x + 2)(3x – 6) d) ( 1/3x + 2)(3x – 6)
e) (x2 – 3x + 1)(2x – 5) f) ( 1/2x + 3)(2x2 – 4x + 6)
Bài 2: Tìm x, biết:
a) 3(2x – 3) + 2(2 – x) = –3 b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 13
c) 5x(x – 1) – (x + 2)(5x – 7) = 6 d) 3x(2x + 3) – (2x + 5)(3x – 2) = 8
Bài 3: Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: a) A = x(2x + 1) – x2 (x + 2) + x3 – x + 3
b) B = (2x + 11)(3x – 5) – (2x + 3)(3x + 7) + 5
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức
a) A = 2x( 1/2x2 + y) – x(x2 + y) + xy(x3 – 1) tại x = 10; y = – 1 10
b) B = 3x2 (x2 – 5) + x(–3x3 + 4x) + 6x2 tại x = –5
\(1,\\ a,=3x^3-2x^2+5x\\ b,=2x^3y^2+\dfrac{2}{9}x^4y^2-\dfrac{1}{3}x^2y^3\\ c,=x^2-2x+6x-12=x^2+4x-12\\ 2,\\ a,\Rightarrow6x-9+4-2x=-3\\ \Rightarrow4x=2\Rightarrow x=\dfrac{1}{2}\\ b,\Rightarrow5x-2x^2+2x^2-2x=13\\ \Rightarrow3x=13\Rightarrow x=\dfrac{13}{3}\\ c,\Rightarrow5x^2-5x-5x^2+7x-10x+14=6\\ \Rightarrow-8x=-8\Rightarrow x=1\\ d,\Rightarrow6x^2+9x-6x^2+4x-15x+10=8\\ \Rightarrow-2x=-2\Rightarrow x=1\)
\(3,\\ A=2x^2+x-x^3-2x^2+x^3-x+3=3\\ B=6x^2-10x+33x-55-6x^2-14x-9x-21=-76\)
Bài 4:
b: Ta có: \(B=3x^2\left(x^2-5\right)+x\left(-3x^3+4x\right)+6x^2\)
\(=3x^4-15x^2-3x^3+4x^2+6x^2\)
\(=-5x^2\)
\(=-5\cdot25=-125\)