Ta có: \(\left(3x+2\right)\left(9x^2-6x+4\right)-9x\left(3x^2+1\right)\)
\(=27x^3+8-27x^3-9x\)
=8-9x
Ta có: \(\left(3x+2\right)\left(9x^2-6x+4\right)-9x\left(3x^2+1\right)\)
\(=27x^3+8-27x^3-9x\)
=8-9x
Tìm m để biểu thức sau không phụ thuộc vào biến (3x + 2)(9x2 - 6x + 4) - 9x(3x2 + 1) + 9x + (2m - 1)(x2 + 2x + 1)
A.m = -1
B.m = 0,5
C.m = 1
D.m = 2
Bài 1: Rút gọn biểu thức:
a) 2x(3x-5)-6x2 b) (x+3)(1-x)+(x-2)(x+2) c) (3x+1)2-(1+3x)(6x-2)+(3x-1)2
Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 9x2-1 b) 2(x-1)+x2-x c) 3x2+14x-5
Bài 3: Tìm x biết:
a) 2x(x-1)-2x2=4 b) x(x-3)-(x+2)(x-1)=5 c) 4x2-25+(2x+5)2=0
Bài 4: Cho tam giác ABC , có D là trung điểm đoạn thẳng BC , E là trung điểm của AB lấy điểm F đối xứng với điểm D qua E .
a) Chứng minh tứ giác FADB là hình bình hành.
b) Kẻ FG vuông với AB ; DH vuông với AB ; (G;HϵAB). Chứng minh FD=AC;\(\widehat{BFH}\)=\(\widehat{ADG}\).
c) Vẽ điểm Q đối xứng với điểm C qua A , DQ cắt đoạn AB tại điểm I , M là trung điểm AD.
Chứng minh F , M , I thẳng hàng
Câu 11: Đa thức 27x3 - 8 được phân tích thành nhân tử có kết quả là
A. (27x – 2)(27x2 + 54x + 4)
B. (3x – 2)(3x2 + 6x + 4)
C. (3x – 2)(9x2 – 6x – 4)
D. (3x – 2)(9x2 + 6x + 4)
BÀI 1 RÚT GỌN CÁC BIỂU THỨC SAU
a)(3x-2)(9x²+6x+4)-3(9x³-2)
b)(x²+4)(x+2)(x-2)-(x²+3)(x²-3)
c)(x+1)³-(x-1)(x²+x+1)-3x(x+1)
BÀI 2 CMR
a)-4x²-4x-2<0 với mọi x
rút gọn các biểu thức sau:
(3x+4)2+(4x-1)2+2x+5(2x-5)
(2x+1)(4x2-2x+1)+(2-3x)(4+6x+9x2)
Câu 3. (1,0 điểm) Cho biểu thức P = 2/ 3x+2 + 1/ 2-3x - 4/ 4-9x2 với x= 2/3, x= -2/3
a) Rút gọn P
b) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức P có giá trị nguyên.
rút gọn rồi tính giá trị biểu thức
a,\(\dfrac{9x^2-6x+1}{9x^2+1}\) tại x =-3
b, \(\dfrac{x^2-6x+9}{-9x+3x^2}\) tại x=-\(\dfrac{1}{3}\)
c, \(\dfrac{x^2-4x+4}{2x^2-4x}\) tại x=-\(\dfrac{1}{2}\)
rút gọn biểu thức:
P = \(\left(\frac{x^2-3x}{x^3+3x^2+9x+27}+\frac{3}{x^2+9}\right):\left(\frac{1}{x-3}-\frac{6x}{x^3-3x^2+9x-27}\right)\)
Kết quả rút gọn biểu thức (3x+2).(3x-2) là A) 3x^2+4 B)3x^2-4 C)9x^2+4. D)9x^2-4