Cho 1 luồng khí \(H_2\) dư đi qua ống nghiệm chứa 12g \(CuO\) nung nóng thu được 6,6g chất rắn màu đỏ
a) Viết phương trình
b) Tính hiệu suất của phản ứng
câu 1: cho một luồng dư H2 dư đi qua 12g CUO nung nóng. chất rắn sau phản ứng đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 6,6g môt chất rắn không tan. Tính hiệu suất phản ưng khử CuO kim loại
CuO + H2 to-----> Cu + H2O
0,15----> 0,15-------->0,15
nCuO=m/M=12/80= 0,15 (mol)
mCuO=M.n=64.0,15=9,6(g)
HCuO=(mcupư/mcudư).100%=(6,6/9,6).100%=68.75%
Cho luồng khí \(H_2\) đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 27,2 gam chất rắn X.
a)Xác định thành phần phần trăm các chất trong X
b) Tính thể tích \(H_2\) (đ.k.t.c) đã tham gia phản ứng
c) Tính hiệu suất của quá trình phản ứng
Cho 1 luồng khí H2 đi qua ống nghiệm đựng 1,6g CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 1,344 g hỗn hợp 2 chất rắn.
Hiệu suất = ?
Cho luồng khí H2 dư đi qua 1,6g CuO nung nóng sau phản ứng thu được 1,344g hh chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
nCuO=0,02 mol
CuO+H2=>H2O+Cu
Bđ0,02 mol
Pứ:x mol =>x mol
Dư:0,02-x mol
Cr sau pứ gồm Cu và CuO
=>64(0,02-x)+80x=1,344
=>16x=0,064=>x=0,004
H%=0,004/0,02.100%=20%
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 24 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 18,88 gam.Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%.Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu .
Đáp án:
→%mFe2O3=66,67%;%mCuO=33,33%→%mFe2O3=66,67%;%mCuO=33,33%
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol 2 oxit lần lượt là x, y.
→160x+80y=24 gam→160x+80y=24 gam
Phản ứng xảy ra:
Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2
CuO+COto→Cu+CO2CuO+CO→toCu+CO2
Khối lượng rắn giảm là do O bị khử
→nO bị khử=3nFe2O3 phản ứng+nCuO phản ứng=3x.80%+y.80%=24−18,8816=0,32 mol→nO bị khử=3nFe2O3 phản ứng+nCuO phản ứng=3x.80%+y.80%=24−18,8816=0,32 mol
Giải được: x=y=0,1.
→%mFe2O3=160x24=66,67%→%mCuO=33,33%
Cho luồng khí \(H_2\) đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng (II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ưng thu được 16,8g chất rắn ( CuO dư, Cu )
a) Nêu hiện tượng xảy ra
b) Tính hiệu suất phản ứng
c) Tính \(V_{H_2}\) đã tham gia khử CuO trên ở đktc
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
a) Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ và hơi nước
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O\left(p/ứ\right)}=\dfrac{20-16,8}{16}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO\left(thực\right)}\\n_{CuO\left(lýthuyết\right)}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,2}{0,25}\cdot100\%=80\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{CuO\left(thực\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Khi cho luồng khí hidro(dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm là:
A. Al, Fe, Cu, Mg
B. Al2O3, FeO, CuO, MgO
C. Al2O3, Fe, Cu, MgO
D. Al, Fe, Cu, MgO
Chọn C
Do Al2O3 ; MgO không phản ứng nên chất rắn gồm Al2O3 ; MgO ; Fe ; Cu
Cho luồng H2 dư qua 12g CuO nung nóng. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 6,6g một chất rắn không tan. Tính hiệu suất phản ứng khử CuO thành Cu kim loại
H2 + CuO --> Cu +H2O (1)
nCuO(bđ) =0,15(mol)
Vì chất rắn sau pư đem hòa tan bằng dd HCl dư thấy còn chất rắn ko tan => CuO còn dư sau pư (1)
mCu (tạo ra )=6,6(g) => nCu (tạo ra )= 0,103125(mol)
CuO +2HCl --> CuCl2 + H2O (2)
Theo (1) : nCuO (pư) =nCu (tạo ra ) =0,103125 (mol)
=> H=\(\frac{0,103125}{0,15}.100=68,75\left(\%\right)\)
cho 13 8g na tác dụng với nước sau phản ứng thu đc v lít khí H ở đktc
a, viết phương trình hóa học xẩy ra
b, tính giá trị của v
c, cho v lít khí h thu được ở trên đi qua ống nghiệm chứa 12g đống CuO lung nóng sau phản ứng kết thúc chất nào còn dư tính khối lượng giư còn lại
a.b.
\(n_{Na}=\dfrac{13,8}{23}=0,6mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,6 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,3 ( mol )
0,15 0,15 ( mol )
Chất dư là H2
\(m_{H_2}=\left(0,3-0,15\right).2=0,3g\)