Dựa vào bảng 11.5, em hãy sử dụng chữ số La Mã để thực hiện phép tính sau đây: 350+270. Em có nhận xét gì về việc dùng chữ số La Mã để tính toán.
dựa vào kiến thức đã học em hãy sử dụng chử số la mã để thể hiện phép tính sau đây: 212 + 523. em có nhận xét gì về việc dùng chử số la mã để tính toán?
dựa vào kiến thức em đã học em hãy sử dụng chữ sô la mã để thực hiện phép tính sau đây:212+523
212 + 523 = 735
CCXII + DXXIII = DCCXXXV
a) Dùng que tính sắp xếp các số sau bằng chữ số La Mã: 2;4;9;10;11;20
b) Hãy dùng que tính xếp số tuổi của em bằng chữ số La Mã.
a) Học sinh tự thực hành.
b) Học sinh tự thực hành.
Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:
a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã.
b) Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì dùng hết mấy que tính?
a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã:
Số 8
Số 13
b) Số 9:
Để xếp được một số 9 thì dùng hết 3 que tính.
Để xếp được ba số 9 cần dùng số que tính là:
3 × 3 = 9 (que tính)
Đáp số: 9 que tính
Có thể em chưa biết : Trong toán học các chữ số La Mã từ 4000 trở lên , chẳng hạn có số 19 520 , Người ta viết XIXmDXX ( chữ m biểu thị một nghìn , m là chữ số đầu tiên của từ mille, tiếng latinh là một nghìn .
Dựa vào kiến thức trên : Hãy viết các số sau bằng các chữ số La Mã : 7203 , 123123 , 9651
7203 : MCCIII
123123 : MMMDDDCCCMM... ( TÓM LẠI DÀI LẮM MIK KO VIẾT NỔI , MIK BỎ QUA NHA HIH)
9651 : MMMDDDCCCMMDCC
KO CHẮC LÀ ĐÚNG HOK NỮA HIHI
HN HOK TỐT NHA !!!
bn thư lên mạng ik cx có thể bt đc
chứ viết ra thì dài và mệt lắm nên thông cảm nha ><
bn có thể liên hệ Nguồn :Gu gồ sama để bt thêm
Câu 24. Ngày nay hệ thống chữ số La Mã thường dùng để làm gì?
A. Tính toán.
B. Ghi đề mục, thế kỉ.
C. Sáng tác văn học.
D. Ghi chú công thức toán học
Như các bạn đã biết số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Kí tự các chữ số La Mã tương ứng với giá trị:
Ký tự | Giá trị |
I | 1 |
V | 5 |
X | 10 |
L | 50 |
C | 100 |
D | 500 |
M | 1000 |
Vì nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá 1 lần. Chính vì thế mà có 6 số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Ký tự | Giá trị |
IV | 4 |
IX | 9 |
XL | 40 |
XC | 90 |
CD | 400 |
CM | 900 |
Bằng ngôn ngữ lập trình, em hãy viết một chương trình với số nguyên N (1\(\le N\le\)1000) được nhập từ. Hãy chuyển đổi sang chữ số La Mã nếu số N đó là số tròn chục.
uses crt;
var n,dv,tr,ch,ng:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
if n mod 10=0 then
begin
dv:=n mod 10;
ch:=n div 10;
ch:=ch mod 10;
tr:=n div 100;
tr:=tr mod 10;
ng:=n div 1000;
ng:=ng mod 10;
if ng=1 then write('M');
case tr of
1: write('C');
2: write('CC');
3: write('CCC');
4: write('CD');
5: write('D');
6: write('DC');
7: write('DCC');
8: write('DCCC');
9: write('CM');
end;
case ch of
1: write('X');
2: write('XX');
3: write('XXX');
4: write('XL');
5: write('L');
6: write('LX');
7: write('LXX');
8: write('LXXX');
9: write('XC');
end;
end;
readln;
end.
Khái niệm số La Mã :
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Bài làm :
Số nguyên N (1 < N < 1000 )
N không phải số tròn chục :
D 500 (năm trăm) (quingenti)M 1000 (một ngàn) (mille)Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Điều này phụ thuộc vào các quy định cụ thể về sự lặp. Trong những trường hợp mà một chữ số nào đó có thể được viết ở một dạng ngắn hơn, đôi khi ta được phép đặt một ký hiệu nhỏ hơn, có "tính trừ" trước một giá trị lớn hơn, để mà, ví dụ, người ta có thể viết IVhay iv để diễn tả số bốn, thay vì iiii. Một lần nữa, đối với các số không được gán ký hiệu đặc biệt, những ký hiệu trên được kết hợp để diễn tả chúng:• II hay ii cho hai • III hay iii cho ba. Đôi khi, ký tự cuối cùng là "j" thay vì là "i", thường là trong cácđơn thuốc.
• IV, iv, IIII, hay iiii cho bốn
• VI hay vi cho sáu.
• VII hay vii cho bảy.
• VIII hay viii cho tám.
• IX hay ix cho chín .
Tin Học
1.1. Em hãy nêu một số ví dụ về bảng mà trên đó có thực hiện các tính toán. Em hãy cho biết các bẳng với các số liệu được tính toán thủ công những nhược điểm gì?
1.2. Trong các dải lệnh của Excel cso những dải lệnh nào đặc biệt dùng để thực hiện các phép tính với các số và xử lí dữ liệu?
GIẢI NHANH GIÚP MK VỚI!!!
Cho số la mã IX hãy điền một chữ vào để có 1 số có giá trị ngược với giá trị của số la mã đã cho
IX là 9, quay ngược 9 được 6, vậy phải để IX thành 6.
ta thêm chữ S vào trước được SIX=số 6(tiếng anh)