Cho 0,6 mol CuSO4 trong 500ml dung dịch CuSO4 . Tính nồng độ mol của dd CuSO4
Tính thể tích dung dịch CuSO4 nồng độ 18% có chứa 0,06 mol CuSO4 . Biết khối lượng riêng của dd CuSO4 18% là 1,2 gam/ml.
m CuSO4=0,06.160=9,6g
=>m dd=53,33g
=>VCuSO4=\(\dfrac{53,33}{1,2}=44,44l\)
Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch 250 ml dd CuSO4 theo phương trình:
a/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
hòa tan 10g CUSO4 vào nước thì thu được 200ml dung dịch (D=1.26g).tính nồng độ mol của dung dịch CUSO4 .tính nồng độ % của dung dịch CUSO4
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,0625}{0,2}=0,3125\left(M\right)\\ m_{ddCuSO_4}=200.1,26=252\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{10}{252}.100\%\approx3,968\%\)
tính nồng độ mol của các dung dịch sau :
a/5,85g NaCl trong 300ml dung dịch.
b/ 300g dd CuSO4 trong 300ml dung dịch.
\(a,n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}M\\ b,n_{CuSO_4}=\dfrac{300}{160}=1,875\left(mol\right)\\ C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{1,875}{0,3}=6,25M\)
hãy tính nồng độ mol của dd khi cho 400g CuSO4 trong 400ml dd CuSO4
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(400ml=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{2,5}{0,4}=6,25\left(M\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\\ C_M=\dfrac{2,5}{0,4}=6,25M\)
\(400ml=0,4l\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{400:160}{0,4}=6,25\left(M\right)\)
Thêm 100g nước với 500ml dung dịch CuSO4 1,2M tính nồng độ mol của dung dịch thu được
mng giúp tui tui k cho nha thks nhiều
Thêm 100g nước với 500ml dung dịch CuSO4 1,2M tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Mọi người giúp tui nha thks nhiều
Cho dung dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là cứ 1 lít dung dịch có chứa 0,5 mol đường
Câu hỏi
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
-1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường
-0,6 mol CuSO4 trong 1500 mil dung dịch CuSO4
-11,7 gam muối ăn trong 5000 ml dung dịch muối ăn
- CM (đường)=\(\dfrac{n}{V}\) = 1/2=0,5M
- đổi 1500ml =1,5l
CM(CuSO4) =\(\dfrac{nCuSO4}{V\text{dd}CuSO4}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4M\)
- đổi 5000ml=0,5l
n NaCl=11,7/58,5=0,2mol
CM(NaCl)=0,2/5=0,04M
\(C_{M_{ddđường}}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{11,7}{58,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{5}=0,04\left(M\right)\)
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.