giúp với ạ
R1=10 ôm
R2=15 ôm
U=9V
a) tính điện trở tương đương
b) tính cường độ dòng điện
c) mắc thêm R3 nối tiếp với R1 và R2 thì Rtđ =?
giúp câu c thôi ạ
Câu 4: Hai điện trở R1 = 10W mắc nối tiếp R2 = 20W và được mắc vào hiệu điện thế 9V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1?
c) Nếu mắc thêm R3 = 20W song song với hai điện trở trên thì cường độ dòng điện qua mạch lúc này là bao nhiêu ? ( HĐT không thay đổi)
a. \(R=R1+R2=10+20=30\Omega\)
b. \(I1=I2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{9}{30}=0,3A\left(R1ntR2\right)\)
c. \(R'=\dfrac{R3\cdot\left(R1+R2\right)}{R3+R1+R2}=\dfrac{20\cdot\left(10+20\right)}{20+10+20}=12\Omega\)
\(\Rightarrow I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{9}{12}=0,75A\)
cho mạch điện có r2 // r3 và nối tiếp r1 trong đó r1 = 15, r2=r3=30, U=12v,
a. tính điện trở tương đương
b. tính cường độ dòng điện của mỗi điện trở
a)
\(R_{TĐ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=15+\dfrac{30.30}{30+30}=3O\left(ÔM\right)\)
b)
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{12}{30}0,4\left(A\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I.R_{23}=15.0,4=6\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_3}{R_2}=\dfrac{6}{30}0,2\left(A\right)\)
\(R_2=R_3\left(R_2//R_3\right)\Rightarrow I_3=0,2\left(A\right)\)
: Hai điện trở R1 = 10 mắc nối tiếp R2 = 20 và được mắc vào hiệu điện thế 9V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b) Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1? c) Nếu mắc thêm R3 = 20 song song với hai điện trở trên thì cường độ dòng điện qua mạch lúc này là bao nhiêu ? ( HĐT không thay đổi)
Cho 2 điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12Ω
a. Tính điện trở tương đương của dòng điện
b. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi điện trở
c. Mắc thêm R3//R2. Tính điện trở R3 biết cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 0.5A
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. MÌNH CẢM ƠN TRƯỚC NHA
Câu 1: Cho hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoan mạch?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c. Mắc nối tiếp với R2 thêm một điện trở R3 = 5 Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cưòng độ dòng điện qua mạch chính lúc này?
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
\(U=U1=U2=18V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=18:15=1,2A\\I2=U2:R2=18:10=1,8A\end{matrix}\right.\)
\(R'=\dfrac{R1\cdot\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{15\cdot\left(10+5\right)}{15+10+5}=7,5\Omega\)
\(\Rightarrow I'=U:R'=18:7,5=2,4A\)
a)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U_m=18V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{15}=1,2A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{18}{10}=1,8A\)
c)\(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)
Bạn tự vẽ mạch nhé, mình viết cấu tạo mạch rồi.
\(R_{23}=R_2+R_3=10+5=15\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}\cdot R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{15\cdot15}{15+15}=7,5\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{7,5}=2,4A\)
Cho 2 điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12Ω
a. Tính điện trở tương đương của dòng điện
b. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi điện trở
c. Mắc thêm R3//R2. Tính điện trở R3 biết cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 0.5A
Giúp mình với mình cần gấp ạ
a, \(R1ntR2=>Rtd=R1+R2=10+20=30\left(om\right)\)
b, \(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{30}=0,4A=I1=I2\)
\(=>U1=I1R1=0,4.10=4V\)
\(=>U2=U-U1=12-4=8V\)
c, \(=>R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>U23=U-U1=12-0,5.10=7V\)
\(=>I1=I23=0,5A\)
\(=>R23=\dfrac{U23}{I23}=\dfrac{7}{0,5}=14\left(om\right)\)
\(=>R23=\dfrac{R2.R3}{R2+R3}=\dfrac{20R3}{20+R3}=14=>R3=47\left(om\right)\)
Có ba điện trở R1,R2,R3 được mắc vào giữa hai đầu đoạn mạch MN có hiệu điện thế 27V. Biết rằng R1=9 , R2=10 , R3=15
a. Vẽ sơ đồ mạch điện biết R1 nối tiếp với (R2 song song với R3)
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Giúp mình với ạ
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{27}{15}=1,8\left(A\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=1,8.6=10,8\left(V\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10,8}{10}=1,08\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{10,8}{15}=0,72\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
\(R_m=R_1+R_{23}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2\cdot R_3}=9+\dfrac{10\cdot15}{10+15}=15\Omega\)
\(I_1=I_{23}=I_m=\dfrac{U}{R}=\dfrac{27}{15}=1,8A\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=6\cdot1,8=10,8V\)
\(\Rightarrow\) \(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10,8}{10}=1,08A\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{10,8}{15}=0,72A\)
Cho R1 nối tiếp với R2, R1= 30Ω, R2= 10Ω và U= 12V
a) Tính điện trỏ tương đương và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
b) Tính công suất tiêu thụ trên R2?
c) Tính điện năng tiêu thụ toàn mạch trong 18 phút?
d) Mắc thêm R3//R2, khi đó cường độ dòng điện qua R2 bằng 3/5 cường độ dòng điện qua mạch chính. Tính R3?
a, Rtd=10+30=40\(\Omega\) \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
b, \(P_2=I^2R_2=0,9\left(W\right)\)
c, \(Q=I^2.R_{tđ}.18.60=3888\left(J\right)\)
d,\(I_2=\dfrac{3}{5}.0,3=0,18\left(A\right)\) \(\Rightarrow I_3=0,3-I_2=0,12\left(A\right)\)
\(U_{23}=12-0,3.30=3\left(V\right)\)\(\Rightarrow R_3=\dfrac{3}{0,12}=25\left(\Omega\right)\)
Cho 2 điện trở R1 =5 ôm và R2 =10 ôm mắc nối tiếp nhau cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2 Ampe.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
b) Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu đoạn mạch và hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở.
c) Cho R3 mắc song song với R2. biết cường độ dòng điện lúc này chỉ 1,8 Ampe.Tính R3.
giúp mik với mik kt 15 p bài này
Bài 1R1R2VAB
a) Điện trở tđ toàn mạch là:
R = R1 + R2 = 5+10 = 15Ω
b) CĐDĐ chạy qua mạch chính là:
I = I1 = I2 = UR=UR= 315=0,2A315=0,2A
c) HĐT giữa 2 đầu R1 là:
U1 = I1R1 = 0,2.5 = 1V
HĐT giữa 2 đầu R2 là:
U2 = U-U1 = 3-1 = 2V
Bài2
a) CĐDĐ chạy qua đèn là:
I = pU=36=0,5ApU=36=0,5A
Điện trở của đèn là:
R =UI=60,5=12ΩUI=60,5=12Ω
b) CĐDĐ chạy qua đèn là:
I=UR=412≈0,3AUR=412≈0,3A