Tìm hiểu về quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô hoặc đường hàng không ở nước ta.
Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta?
A. Chưa kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực
B. Huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
D. Mạng lưới ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa
Hướng dẫn: SGK/131, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Hình dạng lãnh thổ có thuận lợi gì với hoạt động giao thông vận tải nước ta?
A. Có thể phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải.
B. Giao thông Tây-Đông thuận lợi.
C. Giao thông Bắc-Nam phát triển.
D. Phát triển giao thông đường hàng không.
. Phát biểu nào sau đây không đúng với ưu điểm của giao thông đận tải đường ô tô?
A. Có hiệu quả cao ở cự li ngắn và trung bình. B. Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
C. Vận chuyển được hàng nặng trên tuyến đường xa, giá rẻ. D. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình
Dựa vào thông tin trong mục a và hình 34.1, 34.2, 34.3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
Hình 31. Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đường sắt trên thế giới, năm 2019
* Tình hình phát triển giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới
- Ưu thế: tiện lợi, cơ động và dễ kết nối với các loại hình vận tải khác.
- Tổng chiều dài không ngừng tăng, từ 27 803,8 nghìn km (2000) lên 38 016,5 nghìn km (2019).
- Số lượng phương tiện vận tải ngày càng tăng.
- Các quốc gia đã và đang hướng tới phát triển các phương tiện thân thiện với môi trường, giao thông thông minh.
* Phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới
- Mạng lưới đường ô tô phân bố rộng rãi khắp trên thế giới trừ những vùng vĩ độ cao, băng tuyết bao phủ quanh năm.
- Mật độ và chiều dài đường ô tô phân bố rất khác nhau giữa các châu lục:
+ Mạng lưới dày đặc và tỉ trọng chiều dài đường ô tô lớn nhất thuộc về châu Á (với 42,1% năm 2019).
+ Tiếp đến châu Mỹ với 29,8 %, mật độ đường ở Nam Mỹ dày hơn so với Bắc Mĩ.
+ Châu Âu chiếm 17,7%, Châu Phi 7,8%, châu Đại Dương 2,6 % (chủ yếu ở ven biển phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a).
- Các quốc gia có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga. Riêng các quốc gia này đã chiếm ½ tổng chiều dài đường bộ của thế giới.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông đường ống của nước ta?
1) Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
2) Tuyến vận chuyển Bãi Cháy - Hạ Long tới Đồng bằng sông Hồng có từ sớm.
3) Các đường ống dẫn khí từ nơi khai thác vào đất liền đã đi vào hoạt động.
4) Là ngành xuất hiện từ rất sớm ở đất nước ta cùng giao thông đường ô tô.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đâu không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta?
A. Đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gi
B. Có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.
C. Vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.
D. Có các dòng biển đổi hướng theo mùa
Điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta không bao gồm Có các dòng biển đổi hướng theo mùa (xem các điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta tại sgk Địa lí 12 trang 132). Các dòng biển đổi hướng theo mùa vừa tạo thuận lợi vừa gây khó khăn cho sự di chuyển của tàu thuyền tùy vào mùa gió
=> Chọn đáp án D
Đọc thông tin, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
Tình hình phát triển:
- Giao thông vận tải đường ô tô chiếm ưu thế trong các loại hình vận tải.
- Mạng lưới ngày cảng mở rộng, chất lượng và phương tiện ngày càng hiện đại, thân thiện với môi trường.
- Tổng chều dài đường ô tô không ngừng tăng lên do nhu câu vận chuyền hàng hoá, hành khách và phục vụ du lịch.
Phân bố: những nước có chiều dài đường ô tô lớn năm 2022 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga,
Địa hình nhiều đồi núi ở nước ta ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển ngành giao thông vận tải ? A. Chỉ phát triển loại hình giao thông vận tải đường bộ B. khó khăn tới công tác thiết kế các loại hình giao thông C .hạn chế hoạt động hoạt động của ngành giao thông vận tải D khó khăn phát triển giao thông vận tải đường hàng không
B. khó khăn tới công tác thiết kế các loại hình giao thông
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với ưu điểm của giao thông đận tải đường ô tô?
A. Có hiệu quả cao ở cự li ngắn và trung bình. B. Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
C. Vận chuyển được hàng nặng trên tuyến đường xa, giá rẻ. D. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với hạn chế của loại hình giao thông vận tải đường hàng không?
A. Cước phí rất đắt. B. Trọng tải thấp. C. Khí thải gây thủng tầng ôdôn. D. Vận tốc chậm.
Câu 22. Nhân tố ảnh hưởng đến loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải là
A. đặc điểm dân cư. B. điều kiện kinh tế. C. điều kiện tự nhiên. D. nguồn vốn đầu tư.
Câu 23. Ngành vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất thế giới là
A. đường ô tô. B. đường sắt. C. đường biển. D. đường ống.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển. B. Quyết định sự phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông. D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
Câu 25. Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ô tô là
A. ô nhiễm môi trường. B. tai nạn giao thông. C. ách tắc giao thông. D. ô nhiễm tiếng ồn.
Câu 26. Đối với hoạt động sản xuất, ngành giao thông vận tải không có vai trò nào sau đây?
A. Vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ. B. Cung ứng vật tư, nguyên, nhiên liệu cho sản xuất.
C. Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho các ngành. D. Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra bình thường.
Câu 27. Loại hình vận tải đặc biệt nào được hình thành trong các thành phố lớn và chùm đô thị?
A. Giao thông vận tải thành phố. B. Giao thông hàng không. C. Giao thông đường sắt. D. Giao thông vận tải đô thị.
Câu 28. Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay có chung đặc điểm là
A. an toàn. B. khối lượng vận chuyển lớn. C. hiện đại. D. phương tiện lưu thông quốc tế.
Câu 29. Các kênh đào được xây dựng nhằm mục đích chủ yếu để
A. nối các châu lục với nhau. B. rút ngắn thời gian và khoảng cách vận chuyển.
C. hạn chế bớt tai nạn cho tầu thuyền khi đi trên đại dương. D. dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới với nhau.
Câu 30. Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là
A. điều kiện tự nhiên. B. dân cư. C. nguồn vốn đầu tư. D. điều kiện kĩ thuật.
Câu 31. Số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển gọi là
A. khối lượng luân chuyển. B. khối lượng vận chuyển. C. cự li vận chuyển trung bình. D. cự li và khối lượng vận chuyển.
Câu 32. Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
A. Kinh tế - xã hội. B. Điều kiện tự nhiên. C. Vị trí địa lý. D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 33. Ngành vận tải nào sau đây gây ô nhiễm khí quyển ở tầng cao?
A. Đường ô tô. C. Đường biển. B. Đường hàng không. D. Đường sắt.
Câu 34. Ở nước ta vào mùa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là
A. đường ô tô, đường ống. B. đường ô tô, đường hàng không. C. đường sắt và đường biển. D. đường ô tô và đường sắt.
Câu 35. Địa hình nhiều đồi núi ở nước ta ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển ngành giao thông vận tải?
A. Chỉ phát triển loại hình giao thông vận tải đường bộ. B. Khó khăn tới công tác thiết kế các loại hình giao thông.
C. Hạn chế thời gian hoạt động của ngành giao thông vận tải. D. Khó khăn phát triển giao thông vận tải đường hàng không.
Câu 36. Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
A. Công tác thiết kế các công trình vận tải. B. Sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
C. Hoạt động của các phương tiện vận tải. D. Sự phân bố của các loại hình vận tải.
Câu 37. Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG SẮT NƯỚC TA, NĂM 2003.
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (triệu tấn. km) |
Đường sắt | 8. 385, 0 | 2. 725, 4 |
Cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của đường sắt là
A. 307 km. B. 309 km. C. 325 km. D. 327 km.
Câu 38: Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI
Ở NƯỚC TA NĂM 2015
Loại hình vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường sắt | 6 707,0 | 4 035,5 |
Đường ô tô | 877 628,4 | 51 514,9 |
Đường sông | 210 530,7 | 42 064,8 |
Đường biển | 60 800,0 | 131 835,7 |
Đường hàng không | 229,6 | 599,5 |
Tổng số | 1 146 895,7 | 230 050,4 |
Câu a. Để thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột chồng.
Câu b: Để thể hiện khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Kết hợp. B. Miền. C. Đường. D. Cột.