Cho biết tên các cơ quan bộ phận sau: cơ ngón tay, phổi, gan, tim. Hãy sắp xếp chúng vào các hệ cơ quan phù hợp.
Câu 1:cho biết tên các cơ quan bộ phận sau:cơ ngón tay,phổi,gan,tim.Hãy sắp xếp chúng vào các hệ cơ quan phù hợp?
Câu 3:Thế nào là miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
Câu 4:Trong một chuyến đi phượt cừng đoàn ,không may anh H bị ngã xe,H bị thương và mất rất nhiều máu.H được chuyển đến bệnh viện và cần được truyền máu gấp.Biết H nhóm máu A. Thấy vậy 3 người bạn của H quyết dịnh làm xét nghiệm máu để cứu H.Kết quả xét nghiệm:chị K nhóm máu AB,đủ điều kiện cho máu;anh T nhóm máu A và trong máu phát hiện nhiễm virut viêm gan B;anh N nhóm máu O;đủ điều khiện cho máu.
-Theo em trong 3 người bạn trên,người nào nên cho máu để cứu H?Tại sao người đó có thể cho được?
-Qua câu chuyện trên,em có lời khuyên gì trước khi truyền máu để cứu người ?
câu 5:Xác định tên các thành phần:Enzim amilaza,enzim pepsin,dịch mật,dịch tụy do các tuyến tiêu hóa nào tiết ra?
Câu6:Giải thích cơ chế duy chì thân nhiệt qua da và qua hệ thần kinh?
ai giúp mik với đc ko ạ,sáng mai mik cần rồi
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: … là nơi vận chuyển oxi từ phổi đến tim rồi đến các cơ quan (máu đỏ tươi) và vận chuyển CO2 từ các cơ quan về tim về phổi (máu đỏ thẫm)
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Huyết tương
Chọn đáp án: A
Giải thích: hồng cầu là nơi vận chuyển oxi từ phổi đến tim rồi đến các cơ quan (máu đỏ tươi) và vận chuyển CO2 từ các cơ quan về tim về phổi (máu đỏ thẫm)
Cho các bộ phận sau:
(1) Tế bào cơ
(2) Tim
(3) Mô cơ
(4) Con thỏ
(5) Hệ tuần hoàn
Em hãy sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là:
(1 Điểm)
(1) Tế bào cơ -> (2) Tim -> (3) Mô cơ -> (4) Con Thỏ -> (5) Hệ tuần hoàn
(1) Tế bào cơ -> (3) Mô cơ -> (2) Tim -> (4) Con thỏ -> (5) Hệ tuần hoàn
(1) Tế bào cơ -> (3) Mô cơ -> (2) Tim -> (5) Hệ tuần hoàn -> (4) Con thỏ
(4) Con thỏ -> (5) Hệ tuần hoàn -> (2) Tim -> (3) Mô cơ -> (1) Tế bào cơ
Câu 16. Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể phù hợp
A. Tế bào -> mô -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể
B. Tế bào -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể
C. Tế bào -> mô -> hệ cơ quan -> cơ quan -> cơ thể
D. Tế bào -> cơ quan -> mô -> hệ cơ quan -> cơ thể
Câu 17. Khi ra khỏi cơ thể virus tồn tại như thế nào?
A. Như vật không sống
B. Như sinh vật sống
C. Kí sinh trên vật chủ
D. Tan biến không tồn tại
Câu 18. Mô là gì?
A. Tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định
B. Tập hợp các tế bào khác nhau cùng thực hiện chức năng nhất định
C. Tập hợp các tế bào giống nhau thực hiện các chức năng khác nhau
D. Tập hợp các tế bào khác nhau thực hiện nhiều chức năng cùng lúc
Câu 20. Vi rurus có những hình dạng đặc trưng nào
A. Dạng xoắn, dạng khối, dạng hổn hợp
B. Dạng xoắn, dạng khối, dạng hình trụ
C. Dạng khối, dạng phẳng, dạng hổn hợp
D. Không có hình dạng nhất định
Câu 21. Vi rút có thể ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
A. Nghiên cứu khoa học và nông nghiệp
B. Nghiên cứu khoa học và y học
C. Nghiên cứu nông nghiệp và công nghiệp
D. Không có ứng dụng được trong lĩnh vực nào
Câu 16: B
Câu 17: A
Câu 18: C
Câu 19: A
Câu 20: D
Câu 21; B
1. Em hãy cùng các bạn đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài cơ thể.
2. Nói tên các giác quan phù hợp với mỗi hình nhỏ dưới đây.
Tham khảo
1.
- Các bạn nữ có những bộ phận bên ngoài của cơ thể nào?
Các bạn nữ có những bộ phận bên ngoài của cơ thể: đầu, cổ, chân, tay, bụng, vai,...
- Các bạn nam có những bộ phận bên ngoài của cơ thể nào?
Các bạn nam có những bộ phận bên ngoài của cơ thể: đầu, cổ, vai, lưng, bụng, chân, tay,...
2. Quan sát hình trên, em thấy các giác quan:
Mắt: để nhìn
Tai: để nghe
Lưỡi: để nếm
Tay: để sờ và nhận biết đồ vật.
Mũi: để ngửi.
Câu 22. Tập hợp nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể gọi là gì?
A. Cơ quan
B. Hệ cơ quan
C. Mô
D. Tế bào
Câu 23. Thực vật có các loại cơ quan nào?
A. Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt
B. Rễ, gan, phổi, hoa, quả, hạt
C. Thân, lá, phổi, tim, da, quả, hạt
D. Thân, lá, mắt, quả hạt
Câu 24. Các hệ cơ quan cấu tạo nên hệ chồi của cây là
A. Thân, lá, hoa, quả
B. Rễ, thân, lá
C. Hoa, quả, hạt
D. Rễ, thân, lá, hoa, quả
Câu 25. Vì sao virus phải kí sinh nội bào bắt buộc?
A. Vì virus chưa phải là tế bào chúng cần vật chất của tế bào sống
B. Vì virus chưa có cấu trúc tế bào thực sự
C. Vì virus chỉ là một tế bào đơn giản
D. Vì virus chưa có nhân thực sự
Hình 20.1 mô tả sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Từ hình 20.1 cho các phát biểu sau:
(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
(2) Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
(3) Bộ phận thực hiện là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
(4) Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) sai, bộ phận tiếp nhận kích thích là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
(2) đúng, bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
(3) sai, bộ phận thực hiện là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
(4) đúng, liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
14
. Cho các phát biểu sau đây
(1) Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là mô.
(2) Trong cơ thể đa bào, tế bào thường được sắp xếp vào trong các mô, các cơ quan và các hệ cơ quan.
(3) Mô là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định.
(4) Mô phân sinh là một loại mô động vật.
(5) Các mô cùng thực hiện một hoạt động sống nhất định tạo thành cơ quan.
Số phát biểu đúng là
15. Cho các phát biểu về tế bào sau đây
(1) Mọi tế bào đều không thể quan sát bằng mắt thường.
(2) Tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống
(3) Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng, nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau.
(4) Tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: sinh trưởng (lớn lên), hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm ứng, bài tiết và sinh sản
(5) Hình dạng và kích thước tế bào phù hợp với chức năng mà chúng đảm nhận
(6) Mọi tế bào đều có cấu tạo gồm ba thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào hoặc vùng nhân.
Số phát biểu đúng là
Viết tên các thành phần của các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn vào (. . .) cho phù hợp với từng hình.
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 65.2.
Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Các cơ quan và hệ cơ quan | Chức năng |
---|---|
Vận động | |
Tuần hoàn | |
Hô hấp | |
Tiêu hóa | |
Bài tiết | |
Da | |
Thần kinh và giác quan | |
Tuyến nội tiết | |
Sinh sản |
Các cơ quan và hệ cơ quan | Chức năng |
---|---|
Vận động | Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể giúp cơ thể cử động và di chuyển. |
Tuần hoàn | Vận chuyển chất dinh dưỡng oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết. |
Hô hấp | Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. |
Tiêu hóa | Biến đổi thức ăn thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải các chất thừa không thể hấp thụ được. |
Bài tiết | Thải ra ngoài cơ thể các chất dư thừa, không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. |
Da | Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể |
Thần kinh và giác quan | Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn. |
Tuyến nội tiết | Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng đảm bảo tính ổn định của môi trường bên trong của cơ thể. |
Sinh sản | Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống |