câu 3: Cho 3,24 gam hỗn hợp 2 muối amoni (NH4)2SO4 và (NH4)2CO3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M thu được 1,344 là khi ở đktc a. Tinh thành phần % khối lượng mỗi muối amoni nói trên b, tinh thể tích NaOH tham gia phản ứng
Cho hỗn hợp A gồm hai muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 7,437 lít khí B (đkc). Dẫn toàn bộ khí B vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa thu được
Ta có: \(n_{NH_3}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(3NH_3+AlCl_3+3H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NH_4Cl\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{3}=\dfrac{0,1}{1}\), ta được pư vừa đủ.
⇒ nAl(OH)3 = 0,1 (mol)
⇒ mAl(OH)3 = 0,1.78 = 7,8 (g)
Pt ion : \(NH_4+OH^--->NH_3+H_2O\)
Do đó chất khi thu được là NH3 --> \(n_{NH3}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{AlCl3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(AlCl_3+3NH_3+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NH_4Cl\)
0,1 0,3 0,1
Xét tỉ lệ :\(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\Rightarrow phản.ứng.hết\)
\(\Rightarrow m_{kt}=0,1.78=7,8\left(g\right)\)
Cho 4,78 gam hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch NaOH, dun nóng. Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối NH4Cl có trong 4,78 gam hỗn hợp X là
A. 1,605. B. 1,070.
C. 2,140. D. 2,675.
Ta có: 53,5nNH4Cl + 132n(NH4)2SO4 = 4,78 (1)
\(n_{NH_3}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
BTNT N, có: nNH4Cl + 2n(NH4)2SO4 = nNH3 = 0,08 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NH_4}=0,04\left(mol\right)\\n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mNH4Cl = 0,04.53,5 = 2,14 (g)
→ Đáp án: C
Hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 16,0%
B. 16,5%
C. 17,0%
D. 17,5%
Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đủ 3,584 lít H2 (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag và 8,52 gam hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 49,12%.
B. 34,09%.
C. 65,91%.
D. 50,88%.
Giải thích: Đáp án: A
=> X chứa ACHO (a mol) và B(CHO)2 (b mol)
X chứa
=> Chọn đáp án A.
Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đủ 3,584 lít H2 (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag và 8,52 gam hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 49,12%.
B. 34,09%.
C. 65,91%.
D. 50,88%.
Có một hỗn hợp 3 muối (NH4)2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2. Khi nung 52,3 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 25,9 gam bã rắn. Chế hóa bã rắn với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Ba(HCO3)2 có trong hỗn hợp là
A. 32,12%.
B. 49,52%.
C. 18,36%
D. 52,45%.
Có một hỗn hợp 3 muối (NH4)2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2. Khi nung 52,3 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 25,9 gam bã rắn. Chế hóa bã rắn với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Ba(HCO3)2 có trong hỗn hợp là
A. 32,12%.
B. 49,52%.
C. 18,36%
D. 52,45%.
Chia dung dịch A chứa các ion Fe3+, NH4+, và thành phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch là:
A. 3,73 gam
B. 4,76 gam
C. 6,92 gam
D. 7,46 gam
Biết 1,5 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 0,224 lít khí (ở đktc) a) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)$
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
0,01 0,02 0,01 (mol)
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,02}{0,1} = 0,2M$
b)
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,01.100}{1,5}.100\% = 66,67\%$
$\%m_{CaSO_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%$
Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (ở đktc) có tỷ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 15. Mặt khác, nếu cho 19,3 gam hỗn hợp E tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 27,85.
B. 28,45.
C. 31,52.
D. 25,10.
Đáp án C.
M X = 16 . 5 0 , 2649 = 302 → X = C n H 2 n - 2 N 4 O 5 → n = 12 → X = A l a 4
MT < 15.2 (=30) à T = NH3 à Z = CH3CH(NH2)COONH4: 0,12
→ N H 4 C l : 0 , 12 C H 3 C H ( N H 3 C l ) C O O H : 0 , 2 → m = 31 , 52 .