Khi đem phân tích 12 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 17,6 gam CO2, 7,2 gam H2O. Tìm hàm lượng % các nguyên tố trong X ?
a) Xác định % các nguyên tố trong X?
b) Lập CT ĐGN của X ?
c) Lập CTPT của X , biết dX/H2 = 30
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) thu được 17,6 gam CO2; 8,1 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khối lượng (gam) nguyên tố C, H, N trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là: (Cho biết H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol) => mC = 0,4.12 = 4,8(g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol) => mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: nN = 0,1 (mol) => mN = 0,1.14 = 1,4 (g)
giúp em giải Đốt cháy hoàn toàn 7 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 lít Co2 (dktc) và 9 gam H2O. a) tính khối lượng của các nguyên tố trong A . b) xác định CTĐGN, CTPT của A biết d A/He =7
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+0,5.2=7\left(g\right)\\ \Rightarrow A.c\text{ó}:C,H\\ n_H=2n_C\Rightarrow Anken:C_nH_{2n}\\ M\text{à}:M_A=4.7=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14n\\ \Rightarrow n=2\Rightarrow CTPT:C_2H_4\left(CH_2=CH_2\right)\)
Oxi hóa hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O . Khối lượng nguyên tố oxi có trong 6 gam X là
A. 3,2 gam
B. 2,4 gam
C. 2,0 gam
D. 1,6 gam
Oxi hóa hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O . Khối lượng nguyên tố oxi có trong 6 gam X là
A. 3,2 gam
B. 2,4 gam
C. 2,0 gam
D. 1,6 gam
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O. a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X. b) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hidro bằng 23,
Câu 8:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)=n_C\) \(\Rightarrow\%C=\dfrac{0,25.12}{5,75}.100\%\approx52,17\%\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,75}{18}=0,375\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,375.2=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%H=\dfrac{0,75.1}{5,75}.100\approx13,04\%\)
\(\Rightarrow\%O=100-13,04-52,17=34,79\%\)
b, Gọi CTPT của X là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,04}{1}:\dfrac{34,79}{16}=2:6:1\)
→ CTPT của X có dạng là (C2H6O)n
Mà: MX = 23.2 = 46 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+1.6+16}=1\)
Vậy: CTPT của X là C2H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một hợp chất hữu cơ A có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O người ta thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Khối lượng phân tử của A bằng 180 đv.C. Hãy xác định CTPT của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,32}{44}=0,03mol\Rightarrow n_C=0,03\Rightarrow m_C=0,36g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,54}{18}=0,03mol\Rightarrow n_H=0,06mol\Rightarrow m_H=0,06g\)
Nhận thấy \(m_C+m_H=0,42< m_A=0,9g\Rightarrow\)có chứa oxi.
\(\Rightarrow m_O=0,9-0,42=0,48g\)
Gọi CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{m_C}{12}:\dfrac{m_H}{1}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{0,36}{12}:\dfrac{0,06}{1}:\dfrac{0,48}{16}=0,03:0,06:0,03\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:2:1\Rightarrow CH_2O\)
Gọi CTPT là \(\left(CH_2O\right)_n\)
\(\Rightarrow M=180=30n\Rightarrow n=6\)
Vậy CTPT cần tìm là \(C_6H_{12}O_6\)
Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O . Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là
A. 2,4 gam
B. 1,6 gam
C. 3,2 gam
D. 2,0 gam
Oxihóa hoàn toàn 1,5g HCHC X thì thu được 1,76g CO2, 0,9g H2O và 224 ml khí N2. a. Xác định khối lượng và % khối lượng các nguyên tố có trong X? b. lập CTĐG nhất của X c. Lập CTPT của X biết khi làm hóa hơi 1,5g X thì thu được 0,448 lít khí (các khí đo ở đktc). Mình chưa hiểu 2 câu sau á
Gọi công thức phân tử là CxHyOzNt
n CO2 = n C = 0.04 ( mol )
n H2O = 0.05 ( mol ) => n H = 0.1 (mol )
n N2 = 0.01 ( mol ) => n N = 0.02 ( mol )
m C + m H + m N = 0.77 g < m HCHC = 1.5g
=> m O = 0.64g => n O = 0.04 ( mol )
* đến đây bạn tự tính % khối lượng nha
x : y : z : t = n C : n H : n O : n N = 0.04 : 0.1 : 0.04 : 0.02 = 2 : 5 : 2 : 1
=> CTĐG nhất là (C2H5O2N)n
m X = 1.5g
n X = 0.02 mol
=> Mx = 75 => n = 1
Vậy CTPT của X là C2H5O2N hay NH2 - CH2 - COOH
Đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ (X) dùng vừa hết 4,2 lít O2 thu được 6,6 gam CO2 và 2,25 gam H2O . Tính thành phần % của các nguyên tố trong phân tử (X).
n O2 = 4,2/22,4 = 0,1875(mol)
n C = n CO2 = 6,6/44 = 0,15(mol)
n H2O = 2,25/18 = 0,125(mol)
=> n H = 2n H2O = 0,25(mol)
Ta có :
%C = m C / m X .100% = 0,15.12/2,85 .100% = 63,15%
%H = m H / m X .100% = 0,25.1/2,85 .100% = 8,77%
%O = 100% -63,15% -8,77% = 28,08%
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam