Đọc bản vẽ nhà trên Hình 15.4.
1.Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào?Chúng thường được đặt ở những vị trí nào trên bản vẽ?
2.Các hình biểu diễn của bản vẽ thể hiện các bộ phận nào của bộ phận nào của ngôi nhà?
3.Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào?
Câu 1:
- Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà.
- Vị trí trên bản vẽ:
+ Mặt đứng đặt ở góc trên cùng bên trái của bản vẽ
+ Mặt cắt được đặt ở phía bên phải mặt đứng
+ Mặt bằng được đặt ở dưới mặt đứng
Câu 2:
- Mặt đứng biểu diễn hình dạng bên ngoài của ngôi nhà, gồm có mặt chính, mặt bên.
- Mặt bằng diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc, … trong ngôi nhà.
- Mặt cắt biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.
Câu 3:
Bước 1: Đọc nội dung ghi trong khung tên.
Bước 2: Phân tích hình biểu diễn ( Để biết cách bố các phòng, vị trí các bộ phận của ngôi nhà ).
Bước 3: Phân tích và xác định kích thước của ngôi nhà ( Kích thước chung, kích thước từng bộ phận của ngôi nhà ).
Bước 4: Xác định các bộ phận của ngôi nhà ( Số phòng, số cửa đi, số cửa sổ và các bộ phận khác ).
Để bổ sung cho bản vẽ nhà, người ta thường dùng hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà.
Đọc bản vẽ nhà trên hình 5.4 theo trình tự ở bảng 5.2.
Tham khảo
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả đọc |
1. Khung tên | - Tên ngôi nhà - Tỉ lệ | - Nhà mái bằng - 1 : 100 |
2. Hình biểu diễn | Tên gọi các hình biểu diễn | - Mặt đứng - Mặt bằng - Mặt cắt |
3. Kích thước | - Kích thước chung - Kích thước từng bộ phận | - 14400 × 7000 × 4200 - Phòng khách, phòng bếp: 6200 × 4800 - Nhà vệ sinh: 4800 × 2200 - Phòng ngủ 1: 4800 × 3000 - Phòng ngủ 2: 7000 × 3000 - Hành lang: 9400 × 2200 |
4. Các bộ phận | - Số phòng
- Số cửa đi và cửa sổ
- Các bộ phận khác | - 1 phòng khách, phòng bếp; 2 phòng ngủ, 1 nhà vệ sinh. - 1 cửa đi đôi, 3 cửa đi đơn, 5 cửa sổ - Hành lang |
Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà
- Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà. :)
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 15.3, 15.4, trình bày những nét chính về tình hình chính trị thời nhà Nguyễn.
Tham khảo
- Tổ chức bộ máy nhà nước
+ Dưới thời vua Gia Long, cả nước được chia thành Bắc thành, Gia Định thành do Tổng trấn phụ trách và các Trực doanh do triều đình trực tiếp quản lí.
+ Trong những năm 1831 - 1832, vua Minh Mạng thực hiện cuộc cải cách hành chính, chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (phủ Thừa Thiên), dưới tỉnh là các phủ, huyện/ châu, tổng, xã.
- Luật pháp: năm 1815, vua Gia Long cho ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ (còn gọi là Luật Gia Long), gồm 398 điều, nội dung quy định chặt chẽ việc bảo vệ nhà nước, tôn ti trật tự phong kiến, nhưng cũng đề cao tính nhân đạo.
- Quân đội
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức quy củ, với số lượng khoảng 20 vạn quân, gồm các binh chủng: bộ binh, thủy binh, kị binh, tượng binh, được trang bị đại bác, thuyền chiến, súng tay,...
+ Tại kinh đô Phú Xuân và các tỉnh, nhà Nguyễn cho xây dựng nhiều thành lũy vững chắc, có quân lính đóng giữ.
- Chính sách đối ngoại
+ Đối với nhà Thanh, các vua Nguyễn thực hiện phương châm ngoại giao linh hoạt, khôn khéo.
+ Đối với Lào và Chân Lạp, nhà Nguyễn thể hiện địa vị là nước lớn.
+ Đối với các nước phương Tây nhà Nguyễn khước từ quan hệ.
Nội dung cần đọc ở hình biểu diễn bản vẽ nhà có:
A. Tên gọi hình chiếu
B. Tên gọi mặt cắt
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Đọc bản vẽ nhà một tầng (Hình 3.6) theo quy trình đã học.
Tham khảo
1. Khung tên
- Nhà một tầng
- Tỉ lệ 1:150
- Công ty xây dựng....
2. Hình biểu diễn
- Mặt bằng
- Mặt đứng A - A
- Mặt cắt B - B
3. Kích thước
- Kích thước chung: Dài 7700, rộng 7000, cao 5200 (tính cả chiều cao nền nhà).
- Kích thước từng bộ phận:
Phòng khách: 4600 x 3100.Phòng ngủ: 4600 x 3100.Bếp và phòng ăn: 7000 x 3100 (kể cả nhà vệ sinh: 3100 x 1500).4. Các bộ phận chính
- Ba phòng.
- 1 cửa đi đơn 2 cánh; 3 cửa đi 1 cánh; 7 cửa sổ đơn.
- Bậc thềm (2 bậc).
Đọc bản vẽ nhà Hình 5.3 theo trình tự các bước ở Bảng 5.2.
Tham khảo:
1. Khung tên
Tên gọi ngôi nhà: Nhà mái bằng 1 tầng.
Tỉ lệ bản vẽ: 1:50
Nơi thiết kế: Công ty xây dựng dân dụng
2. Hình biểu diễn
Tên gọi các hình biểu diễn của ngôi nhà: Mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt.
Vị trí đặt các hình biểu diễn:
Mặt đứng ở vị trí hình chiếu đứng.
Mặt bằng ở vị trí hình chiếu bằng.
Mặt cắt ở vị trí hình chiếu cạnh.
3. Kích thước
Kích thước chung của ngôi nhà: 13800 x 7800 x 4500
Kích thước của từng phòng:
Phòng khách: 5700 x 3600 mm
Phòng ngủ 1: 4650 x 4000 mm
Phòng ngủ 2: 4650 x 4000 mm
Bếp + phòng ăn: 5100 x 3600 mm
Phòng vệ sinh: 3300 x 1500 mm
Hiên nhà: 7800 x 1600 mm
Sân nhà: 7800 x 1400 mm
Kích thước của từng loại cửa:
Cửa đi đơn 4 cánh: 2200 x 1600 mm
Cửa đi đơn 1 cánh (phòng ngủ): 800 mm
Cửa đi đơn 1 cánh (phòng vệ sinh): 700 x 650 mm
Cửa sổ đi đơn 2 cánh: 1300 mm
Cửa sổ đi đơn 2 cánh (nhà vệ sinh): 600 mm
4. Các bộ phận chính của ngôi nhà
Số phòng: 5 phòng
Số lượng cửa đi, cửa sổ: cửa đi: 5 cái, cửa sổ: 5 cái
Loại cửa được sử dụng: cửa đi đơn 4 cánh, cửa đi đơn 1 cánh, cửa sổ đi đơn 2 cánh.
Câu 1: | Mỗi hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật thể hiện được bao nhiêu kích thước? | ||||||||
A. | 1 | B. | 2 | C. | 3 | D. | 4 | ||
Câu 2: | Trình tự đọc bản vẽ chi tiết gồm bao nhiêu bước? | ||||||||
A. | 6 | B. | 5 | C. | 4 | D. | 3 | ||
Câu 3: | Nội dung nào sau đây không có trong bản vẽ nhà? | ||||||||
A. | Khung tên. | B. | Kích thước. | C. | Hình biểu diễn. | D. | Bảng kê. | ||
Câu 4: | Đối với ren nhìn thấy đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng: | ||||||||
A. | liền mảnh và chỉ vẽ ¾ vòng. | B. | liền mảnh. | C. | liền đậm. | D. | nét đứt. | ||
Câu 5: | Trình tự đọc bản vẽ lắp là: | ||||||||
A. | khung tên, hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp. | ||||||||
B. | khung tên, hình biểu diễn, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp. | ||||||||
C. | hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên, phân tích chi tiết, tổng hợp. | ||||||||
D. | khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp. | ||||||||
Câu 6: | Đối với ren bị che khuất đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng: | ||||||||
A. | liền mảnh. | B. | liền mảnh và chỉ vẽ ¾ vòng. | C. | nét đứt. | D. | liền đậm. | ||
Câu 7: | Hình chiếu cạnh nằm ở vị trí... | ||||||||
A. | Bên trái hình chiếu đứng. | B. | Dưới hình chiếu đứng. | ||||||
C. | Trên hình chiếu đứng. | D. | Bên phải hình chiếu đứng. | ||||||
Câu 8: | Hình trụ là khối? | ||||||||
A. | Chữ nhật | B. | Tam giác. | C. | Đa giác. | D. | Tròn xoay. | ||
Câu 9: | Hình hộp chữ nhật được bao bởi những hình gì? | ||||||||
A. | Hình chữ nhật. | B. | Hình đa giác phẳng. | C. | Hình tam giác. | D. | Hình bình hành. | ||
Câu 10: | Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt để… | ||||||||
A. | Biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. | B. | Sử dụng thuận tiện | ||||||
C. | Biểu diễn hình dạng bên ngoài của vật thể. | D. | Cho đẹp | ||||||
Câu 11: | Hình chiếu đứng có hướng chiếu… | ||||||||
A. | từ trước tới. | B. | từ trên xuống. | C. | từ dưới lên. | D. | từ trái sang. | ||
Câu 12: | Bản vẽ nào sau đây thuộc bản vẽ xây dựng? | ||||||||
A. | Bản vẽ ống lót. | B. | Bản vẽ nhà. | C. | Bản vẽ vòng đai | D. | Bản vẽ côn có ren. | ||
|
giup em với mốt thi rr ậ
Câu 1: Trình bày quy ước vẽ ren nhìn thấy và ren không nhìn thấy.
Câu 2: Nêu trình tự đọc của bản vẽ nhà, bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết.
Câu 3:
Cho vật thể sau, hãy vẽ hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng của vật thể theo tỷ lệ kích thước cho trước.
Hãy so sánh trình tự đọc bản vẽ nhà với trình tự đọc bản vẽ lắp có gì khác nhau ?