Vì sao dung dịch dinh dưỡng dùng cho khí canh đòi hỏi mức độ hòa tan và độ sạch cao hơn dung dịch thủy canh?
Câu 1. Trồng rau bằng phương pháp thủy canh là một trong số mô hình đã và đang được áp dụng ở TP.Hồ Chí Minh. Là một kỹ thuật trồng cây không cần đất. Kỹ thuật cung cấp cho cây tất cả các chất dinh dưỡng thiết yếu dưới dạng hòa tan trong nước. Thủy canh thích hợp với điều kiện canh tác trật trội như trồng trên sân thượng, ban công nhà phố, trong nhà bếp,... Cây rau trồng bằng phương pháp này rất sạch và đảm bảo an toàn cho người dùng. - Theo em, tại sao trồng rau bằng phương pháp thủy canh không có đất mà cây vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường?
- Phương pháp thủy canh có ưu điểm nào hơn hẳn phương pháp trồng rau bình thường của nông dân?
_ Phương pháp thủa canh không có đất cây vẫn phát triển được bình thường vì:
+ Thủy là nước,thủy canh tức là canh tác trên môi trường nước.Những cây con được trồng sinh trưởng trên một dung dịch có đầy đủ các chất dinh dưỡng để cây có thê phát triển một cách khỏe mạnh,và không cần dùng đến đất.Những loại dung dịch có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết để cây sinh trưởng phát triển tốt.
_ Ưu điểm:
+ Khi trồng rau bằng phương pháp thủy canh không cần quan tâm đến việc chuẩn bị đất trồng hay phân bón,cày bừa vun xới…
+Công nghệ trồng rau thủy canh giúp bạn sẽ không phải tưới nước hàng ngày mà trồng được nhiều vụ trên năm
+ Không tốn công nhổ cỏ hay là phun thuốc trừ sâu
+Công nghệ thủy canh cho năng suất rau cao hơn từ 30-40%
+ Do trồng rau bằng dung dịch dinh dưỡng và không sử dụng chất kích thích hay thuốc sâu
+ Công nghệ thủy canh không gây ô nhiễm cho môi trường,tiết kiệm diện tích trồng rau phù hợp với mọi gia đình
Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp trồng cây thủy canh?
A.
Cây được trồng trong dung dịch chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây.
B.
Phần lớn rễ cây nằm trên giá đỡ nằm ngoài dung dịch
C.
Phần lớn rễ cây nằm trong dung dịch để hút nước, chất dinh dưỡng.
D.
Thường được áp dụng ở những nơi đất trồng hiếm.
2
Thời vụ là:
A.
Khoảng thời gian không nhất định mà nhiều loại cây được gieo trồng.
B.
Khoảng thời gian nhất định mà mỗi loại cây được gieo trồng.
C.
Khoảng thời gian nhất định mà nhiều loại cây được gieo trồng.
D.
Khoảng thời gian không nhất định mà mỗi loại cây được gieo trồng.
3
Trồng cây con rễ trần hay được áp dụng trong trường hợp nào?
A.
Cây có tán cao
B.
Đất tốt và ẩm
C.
Cây phục hồi nhanh, bộ rễ khỏe
D.
Cây có thân chắc
4
Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là:
A.
Mùa thu và mùa đông
B.
Mùa xuân và mùa hạ
C.
Mùa xuân và mùa thu
D.
Mùa xuân
5
Có mấy phương pháp tưới nước?
A.
3
B.
5
C.
4
D.
6
6
Phương pháp đưa nước vào rãnh luống (liếp) để thấm dần vào luống là phương pháp tưới gì?
A.
Tưới theo hàng, vào gốc cây
B.
Tưới thấm
C.
Tưới phun mưa
D.
Tưới ngập
7
Mục đích của việc làm cỏ là:
A.
Chống đổ.
B.
Hạn chế bốc hơi nước
C.
Làm đất tơi xốp
D.
Diệt cỏ dại, sâu, bệnh hại.
8
Độ sâu xới đất cần phải đạt được là:
A.
15 – 20 cm.
B.
3 – 5 cm.
C.
8 – 13 cm.
D.
5 – 10 cm.
9
Với cây trồng phân tán, làm rào bảo vệ bằng cách
A.
Trồng cây dứa dại dày bao quanh từng cây
B.
Làm rào bằng tre, nứa bao quanh khu trồng rừng
C.
Làm rào bằng tre, nứa bao quanh từng cây
D.
Trồng cây dứa dại dày bao quanh khu trồng rừng
10
Lượng cây chặt hạ trong khai thác trắng là?
A.
Chặt chọn lọc cây rừng đã già, kém sức sống.
B.
Chặt toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần khai thác.
C.
Chặt toàn bộ cây rừng trong 1-2 lần khai thác.
D.
Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác.
11
Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:
A.
Nghiên cứu khoa học
B.
Làm nơi bảo tồn động vật
C.
Chắn gió bão, sóng biển
D.
Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất
12
Khi chăm sóc cây rừng sau khi trồng, thời gian cần phải bón thúc là:
A.
Năm thứ tư
B.
Năm thứ hai
C.
Năm thứ ba
D.
Ngay trong năm đầu
13
Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Bắc thường từ:
A.
Tháng 2 đến tháng 3.
B.
Tháng 1 đến tháng 2.
C.
Tháng 9 đến tháng 10.
D.
Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
14
Quy trình gieo hạt phải theo trình tự các bước nào sau đây:
A.
Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Bảo vệ luống gieo.
B.
Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.
C.
Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo → Phun thuốc trừ sâu, bệnh.
D.
Gieo hạt → Che phủ → Lấp đất → Bảo vệ luống gieo → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu, bệnh.
15
Có mấy phương pháp chế biến nông sản?
A.
5
B.
3
C.
4
D.
6
16
Hình thức luân canh là gì?
A.
Trồng hai loại hoa màu cùng một lúc trên cùng một diện tích
B.
Tăng từ một vụ lên hai, ba vụ
C.
Cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích
D.
Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất
17
Cây ngô thường được trồng xen canh với loại cây nào?
A.
Cây hoa hồng
B.
Cây hoa đồng tiền
C.
Cây đậu tương
D.
Cây bàng
18
Vườn gieo ươm là nơi:
A.
Chăm sóc cây giống đảm bảo cây phát triển khoẻ mạnh
B.
Sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng
C.
Tạo ra nhiều giống cây mới phục vụ cho công tác trồng trọt
D.
Chăm nuôi cây rừng phát triển
19
Các biện pháp kích thích hạt cây rừng nảy mầm là:
A.
Đục hạt
B.
Đốt hạt, tác động bằng lực, ngâm hạt
C.
Đập hạt
D.
Cắt hạt
20
Các loại nông sản như hoa, rau, quả.. nên được dùng phương pháp bảo quản gì là tốt nhất?
A.
Bảo quản ấm.
B.
Bảo quản thông thoáng
C.
Bảo quản kín.
D.
Bảo quản lạnh.
21
Trong tỉa và dặm cây, nếu hố có cây chết ta phải:
A.
Không trồng cây vào hố đó nữa.
B.
Trồng bổ sung cây cùng tuổi
C.
Trồng bổ sung loài cây khác.
D.
Trồng bổ sung cây đã trưởng thành.
22
Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm:
A.
Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy, tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy, để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người
B.
Chống sạt lở đất
C.
Làm đồ nội thất
D.
Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.
23
Có mấy biện pháp chăm sóc cây trồng?
A.
3
B.
5
C.
6
D.
4
24
Thế nào là biện pháp tăng vụ?
A.
Trồng nhiều vụ trên một diện tích đất
B.
Tăng từ một vụ lên hai, ba vụ trong năm, tăng số vụ gieo trồng trên diện tích đất và tăng số lượng sản phẩm thu hoạch
C.
Tăng sản phẩm thu hoạch
D.
Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất
25
Mục đích của việc vun xới là:
A.
Làm đất tơi xốp.
B.
Tăng bốc hơi nước.
C.
Diệt sâu, bệnh hại.
D.
Diệt cỏ dại.
26
Có mấy bước trong kĩ thuật đào hố trồng cây rừng:
A.
5.
B.
4.
C.
3.
D.
2.
27
Sau khi trồng cây gây rừng từ 1-3 tháng, thời gian chăm sóc cây là:
A.
3 năm.
B.
6 năm.
C.
4 năm.
D.
5 năm.
28
Các loại nông sản như cam, quýt, đậu xanh…được thu hoạch bằng phương pháp nào?
A.
Cắt.
B.
Nhổ.
C.
Hái.
D.
Đào.
29
Ý nghĩa của biện pháp tăng vụ?
A.
Giảm sâu bệnh
B.
Điều hòa dinh dưỡng đất
C.
Tăng sản phẩm thu hoạch
D.
Tăng độ phì nhiêu
30
Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá bao nhiêu % lượng gỗ của khu rừng khai thác?
A.
35%.
B.
30%
C.
25%
D.
45%
dùng khí cacbon oxit dư để khử hoàn toàn 23,2g oxit sắt từ ở nhiệt độ cao thì thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được khí B a,Tính thể tích khí B thu được ở đktc và thể tích dung dịch H2so4 0,5M cần dùng để hòa tan hết A b,đốt cháy hoàn toàn khí B.tính thể tích chất lỏng thu được sau khi đã làm ngưng ở nhiệt độ 4 độ C
PTHH: \(Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4CO_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\\V_{H_2O}=\dfrac{0,3\cdot18}{D_{nước}}=5,4\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
*P/s: \(D_{nước}=1g/ml\)
Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,28.
B. 5,67.
C. 6,24.
D. 8,56.
Chọn B
Khi cho X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch T gồm Fe(NO3)2 (x); Fe(NO3)3 (y); Cu(NO3)2 (0,09).
Vậy C% Fe(NO3)3 = 5,67%
Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,28
B. 5,67
C. 6,24
D. 8,56
Hòa tan hoàn toàn CaCO3 thì cần dùng vừa đủ 150g dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí A) Viết PTPỨ. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng B) Tính nồng độ % dung dịch HCL đã dùng C) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau p.ứng
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{150}=4,87\%\)
c,mdd sau pứ= 10+150-0,1.44 = 151,2 (g)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111.100\%}{151,2}=7,34\%\)
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.
1)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____0,1----->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{14,7}{250}.100\%=5,88\%\)
2)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
_______0,2------------------------------>0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
3)
\(n_A=\dfrac{18,4}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + Cl2 --to--> 2ACl
____\(\dfrac{18,4}{M_A}\)---------->\(\dfrac{18,4}{M_A}\)
=> \(\dfrac{18,4}{M_A}\left(M_A+35,5\right)=46,8=>M_A=23\left(Na\right)\)
4)
nHCl = 0,2.3 = 0,6(mol)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
____0,3<-----0,6
=> \(M_M=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(Mg\right)\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của photpho trong phân lân.
(b) Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa màu nâu đỏ.
(c) Trong các loại phân đạm, phân ure có độ dinh dưỡng cao nhất.
(d) Photpho đỏ hoạt độ hóa học mạnh hơn photpho trắng.
Số phát biểu đúng là
A. (b), (c)
B. (a), (c)
C. (b), (a)
D. (d), (c)
Hòa tan 14,7g hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg trong 200ml dung dịch HCl aM, thu được 5,6 lít khí (đktc), 9,6g chất rắn Y không tan và dung dịch A
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
d. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với chất rắn Y
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
mCu = mY = 9,6 (g)
Gọi số mol Al, Mg là a, b
=> 27a + 24b = 14,7 - 9,6 = 5,1 (g)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a-->3a-------->a------>1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b--->2b------->b----->b
=> 1,5a + b = 0,25
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Cu}=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(PTHH) = 3a + 2b = 0,5 (mol)
=> nHCl(thực tế) = \(\dfrac{0,5.120}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(HCldư\right)}=\dfrac{0,6-0,5}{0,2}=0,5M\end{matrix}\right.\)
d) \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cu+Cl_2\underrightarrow{t^o}CuCl_2\)
0,15-->0,15
=> \(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam sắt (Fe) bằng 200 gam ( quy đổi thể tích là 250ml ) dung dịch axit sunfuric (H2SO4) vừa đủ thu được dung dịch FeSO4 và V lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a) Tìm V , nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
b) Lượng khí H2 sinh ra ở trên được dẫn qua ống nghiệm đựng 16 (g) CuO đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kim loại thu được?
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$
$V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{0,25} = 1,2M$
b)
$n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{CuO} < n_{H_2}$ nên $H_2$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PT:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,3 0,3 0,3 (mol)
a) V= n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
\(C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{0,3.98}{200}.100\%=11,76\%\)
b) PT: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3
=> mCu=n.M=0,3.64=19,2(g)