Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là:
A. CaCO3 → CaO + CO2↑
B. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑+ H2O
D. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là:
A. CaCO3 → CaO + CO2↑
B. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑+ H2O
D. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa |
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn. |
(2) Nuôi cấy mô thực vật |
(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt |
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng. |
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật |
(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen. |
(5) Dung hợp tế bào trần |
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ. |
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa |
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn. |
(2) Nuôi cấy mô thực vật |
(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt |
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng. |
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật |
(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen. |
(5) Dung hợp tế bào trần |
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ. |
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a
Theo Đacuyn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa là:
A. nhửng biến đổi đồng loạt tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
B. những biến đổi do tác động của tập quán hoạt động ở động vật.
C. sinh sản theo những hướng không xác định ở từng các biến dị phát sinh trong quá trình cá thể riêng lẽ.
D. A và C đúng.
Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức ϕ = ϕ 0 cos ωt – π 3 . Khi đó biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là e = ϕ 0 ωcos ωt + φ – π 6 .Giá trị của φ là
A. π 3 rad
B. 0 rad
C. - 2 π 3 rad
D. - π 2 rad
Khung dây gồm N = 250 vòng quay đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2 . 10 - 2 T . Vecto cảm ứng từ B → vuông góc với trục quay của khung. Diện tích mỗi vòng dây là S = 400 cm 2 . Biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung E 0 = 4π (V) = 12,56 (V). Chọn gốc thời gian t = 0 lúc pháp tuyến của khung song song và cùng chiều với B → . Độ lớn của suất điện động cảm ứng ở thời điểm t = 1/40s là
A. 12,96V
B. 12,26V
C. 6,48V
D. 12,56V
Đáp án D
Phương pháp: Phương trình của từ thông và suất điện động cảm ứng:
Cách giải:
Biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung:
+ Gốc thời gian t = 0 lúc pháp tuyến của khung song song và cùng chiều với B → ⇒ φ = 0
cho 13,5 gam nhôm tác dụng vs HCl theo phản ứng sau Al + HCl -> AlCl3 + H2
a, lập Phương trình phản ứng
b, xác định tỷ lệ các chất của phản ứng
c, Tính thể tích H2 sinh ra ở ( ĐKTC )
a)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2 \)
b)
Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 là 2 : 6 : 2 : 3
c)
Ta có : \(n_{Al} = \dfrac{13,5}{27} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
Em hãy nêu ý nghĩa thích nghi ở sinh vật với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường sống, tương ứng mỗi đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động:
- Đặc điểm 1: Một số loài động vật có tập tính ngủ hè.
- Đặc điểm 2: Gấu trắng ở vùng Bắc cực có lớp lông bao phủ dày và lớp mỡ nằm dưới da.
- Đặc điểm 3: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày.
- Đặc điểm 4: Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá.
Cho các phát biểu sau:
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là
A. 2, 3.
B. 3, 4.
C. 3, 5.
D. 4, 5.
Cho các phát biểu
a. Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol
b. Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
c. Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin
d. Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc
e. Ứng với công thức đơn giản nhất là CH2O có 3 chất hữu cơ đơn chức mạch hở.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai
(d) Đúng
(e) Đúng
Đáp án C