hòa tan hỗn hợp gồm 11,2 gam bột fe 9,6 gam bột cu trong dung dịch h2so4 đặc n dư thấy thoát ra v lít khí so2 tìm giá trị v
Trộn 11,2 gam bột Fe với 9,6 gam bột S, sau đó đem nung ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch Y (chỉ chứa một muối sunfat và axit dư), V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2
B. 26,88
C. 13,44
D. 20,16
Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16 gam bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Tính m và thành phần phần trăm về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi x,y lần lượt là số mol Mg, Fe
Mg + S ⟶ MgS
Fe + S ⟶ FeS
MgS + 4H2SO4 → MgSO4 + 4H2O + 4SO2
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}Mg:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{+S:0,5\left(mol\right)}\left\{{}\begin{matrix}MgS:x\left(mol\right)\\FeS:y\left(mol\right)\\S_{dư}:0,5-\left(x+y\right)\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{+H_2SO_4}\left\{{}\begin{matrix}MgSO_4:x\left(mol\right)\\Fe_2\left(SO_4\right)_3:\dfrac{y}{2}\left(mol\right)\\SO_2\end{matrix}\right.\underrightarrow{+NaOH\left(dư\right)}\left(kt\right)\left\{{}\begin{matrix}Mg\left(OH\right)_2:x\left(mol\right)\\Fe\left(OH\right)_3:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{to}\left\{{}\begin{matrix}MgO:x\left(mol\right)\\Fe_2O_3:\dfrac{y}{2}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có :\(n_{SO_2}=4x+4,5y+\left[0,5-\left(x+y\right)\right].3=2\left(mol\right)\)
\(40x+160\dfrac{y}{2}=24\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m=4,8+11,2=16\left(g\right)\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{4,8}{16}.100=30\%\)
\(\%m_{Fe}=100-30=70\%\)
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 6,272 lít
B. 7,168 lít
C. 6,720 lít
D. 5,600 lít
Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được 22,4 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) . Mặt khác nếu cho x gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thấy thoát ra 11,2 lít khí . Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính x
b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) đã đem dùng . Biết lượng axit trên được lấy dư 10% so với lượng cần thiết
c, Cho toàn bộ khí SO2 thu được ở trên hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
a, \(Fe+H_2SO_{4\text{loãng}}\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_{4\text{đặc}}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+H_2O\)
\(Cu+H_2SO_{4\text{đặc}}\rightarrow CuSO_4+SO_2+H_2O\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Cu}+3n_{Fe}=2n_{SO_2}\)
\(\Leftrightarrow n_{Cu}=\dfrac{2n_{SO_2}-3n_{Fe}}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=m_{Cu}+m_{Fe}=0,25.64+0,5.56=44\left(g\right)\)
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=b=n_{Fe}\\n_{SO_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=2\) \(\Rightarrow2a+3\cdot0,5=2\) \(\Rightarrow a=n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=m_{Cu}+m_{Fe}=0,25\cdot64+0,5\cdot56=44\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_{H_2SO_4\left(p/ư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{e\left(traođổi\right)}+n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}\cdot2+1=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2SO_4\left(đặc\right)}=2\cdot110\%=2,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{2,2\cdot98}{98\%}=220\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{220}{1,84}\approx119,57\left(ml\right)\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=1\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4\cdot1,5=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(2SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
2x x x (mol)
\(SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+H_2O\)
y y (mol)
Ta lập được hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\\2x+y=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=n_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=0,4\left(mol\right)\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(HSO_3\right)_2}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp chất rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,272
B. 7,168
C. 6,720
D. 5,600
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp chất rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,272
B. 7,168
C. 6,720
D. 5,600
Đáp án C
Sơ đồ quá trình:
Bảo toàn nguyên tố N có 0,93 mol AgNO3 → 132,39 gam kết tủa gồm 0,93 mol Ag + 0,9 mol Cl
→ Theo bảo toàn nguyên tố Cl ta có n Cl 2 = 0,21 mol
Tiếp tục, bảo toàn H có 0,24 mol H2O sau đó bảo toàn nguyên tố O ta có n O 2 =0,09 mol
Theo đó, giá trị của V = (0,21 + 0,09) ×22,4 = 6,720 lít
Hòa tan hết 31,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,1 mol NaNO3 và 0,7 mol H2SO4 được 7,84 lít hỗn hợp khí X có chứa H2, NO và 0,02 mol khí CO2 có khối lượng là 4,34 và dung dịch Y. Cho bột Fe dư vào dung dịch Y thì thấy có m gam bột Fe phản ứng và thoát ra 0,03 mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 9,52
B. 11,20
C. 10,64
D. 12,32
hòa tan m gam al trong dung dịch đặc n dư thấy thoát ra 3,2 gam bột s và 0,056 lít khí h2s tìm giá trị m
\(n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)\ ; n_{H_2S} = \dfrac{0,056}{22,4} = 0,0025(mol) S^{+6} + 6e \to S\\ S^{+6} + 8e \to S^{-2}\\ \text{Bảo toàn electron :}\\ n_{Al} = \dfrac{0,1.6 + 0,0025.8}{3} = \dfrac{31}{150}(mol)\\ m = \dfrac{31}{150}.27 = 5,58(gam)\)
Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí (đktc). Giá trị của V là ?
A. 8,96
B. 11,65
C. 3,36
D. 11,76