Kể tên những bệnh do virus gây ra ở người, động vật và thực vật.
Em hãy kể tên các bệnh do virus gây ra ở người, động vật, thực vật.
Tham Khảo:
Các bệnh do virus gây ra là:
- Ở người: bệnh cúm, bệnh đậu mùa, quai bị, viêm gan B, sởi, HIV/AIDS,…
- Ở động vật: bệnh cúm gia cầm, cúm lợn, bệnh dại…
- Ở thực vật: virus gây khảm lá thuốc lá…
Hãy liệt kê một số bệnh do virus gây ra ở thực vật, động vật và người (tên bệnh, virus gây bệnh, hình ảnh virus, triệu chứng, sự lây truyền, hậu quả,.).
* Ở người:
Bệnh cúm: virus cúm. Triệu chứng sốt hoặc cảm thấy sốt/ớn lạnh, ho, đau họng, sổ mũi hoặc nghẹt mũi, đau nhức cơ hoặc toàn thân, nhức đầu và mệt mỏi. Con đường lây nhiễm : thông qua dịch tiết đường hô hấp.
Đậu mùa: virus đậu mùa. con đường lây truyền: Bệnh lây truyền thường xảy ra qua bộ máy hô hấp bằng những giọt nước bọt hoặc tiêm chích trên da bị nhiễm Variola virus. Đôi khi vi rút đậu mùa vào cơ thể gây bệnh qua kết mạc mắt hoặc rau thai Các dấu hiệu để nhận biết bệnh đậu mùa thường gặp là
+ Sốt cao đột ngột;
+ Cơ thể khó chịu, mệt mỏi;
+ Đau lưng và đau đầu dữ dội, có lúc đau bụng và nôn;
+ 2 - 4 ngày xuất hiện ban ban ngứa;
+ Ban phát triển qua các giai đoạn: dát, sần, mụn nước, mụn mủ và đóng vảy;
+ Tổn thương của bạn khi tróc vảy sẽ để lại sẹo;
Bệnh đậu mùa ở trẻ em có thể xuất hiện các biến chứng liên quan đến phổi
Bệnh quai bị: gây ra bởi virus quai bị (Mumps virus), thuộc họ Paramyxoviridae. Bệnh lây từ người bệnh qua người lành thông qua nước bọt hoặc dịch tiết mũi họng chứa virus khi người bệnh hắt hơi, ho, nói chuyện, khạc nhổ... Các triệu chứng phổ biến của bệnh quai bị bao gồm: Sốt cao đột ngột;Chán ăn;Đau đầu;Sau khi sốt 1-3 ngày, tuyến nước bọt đau nhức, sưng to, có thể sưng ở một hoặc cả hai bên, khiến khuôn mặt bệnh nhân bị biến dạng, khó nhai, khó nuốt. không được điều trị đúng cách sẽ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Một số biến chứng của quai bị gồm:
+ Viêm tinh hoàn và đáng lo nhất chính là teo tinh hoàn, có thể dẫn đến vô sinh.
+ Viêm buồng trứng: người bệnh sẽ có dấu hiệu đau bụng, rong kinh.
+ Đặc biệt, phụ nữ mang thai mắc quai bị trong 3 tháng đầu có thể bị sảy thai hoặc thai chết lưu.
+ Nhồi máu phổi: nguyên nhân do huyết khối từ tĩnh mạch tuyến tiền liệt.
+ Viêm tụy cấp tính,viêm cơ tim,viêm não, viêm màng não ngoài ra các em có thể tìm hiểu thêm các chủng virus: viêm gan B, sở, viêm não Nhật Bản, bệnh dại, bại liệt, hội chứng HIV/AIDS…
* Ở động vật:
Bệnh cúm gia cầm: Virus cúm gia cầm. Con đường lây truyền qua không khí và phân bón, nhưng cũng có thể lây nhiễm từ thức ăn, nước, dụng cụ. Các dấu hiệu và triệu chứng của cúm gia cầm ở gia cầm
+ Chết đột ngột mà không có bất kỳ dấu hiệu nào.
+ Yếm thịt (phần ức gà), mào, chân chuyển sang màu tím.
+ Đầu, mí mắt, mào, yếm thịt, hông bị sưng.
+ Vỏ trứng mềm hoặc biến dạng.
+ Giảm sản lượng đẻ trứng.
+ Thiếu năng lượng, giảm ăn và không linh hoạt.
+ Bị tiêu chảy.
+ Chảy nước mũi.
Cúm lợn: virus cúm lợn. Lây truyền qua không khí và phân bón, nhưng cũng có thể lây nhiễm từ thức ăn, nước, dụng cụ.
Lợn bệnh sốt, bỏ ăn, ho, chảy nhiều nước mũi, thở khó, viêm phổi, tổn thương niêm mạc phế quản, dịch nhầy trong phế quản, hạch lympho sưng…, lợn con nằm co cụm một chỗ, da mần đỏ. Ở thể cấp tính, bệnh đột ngột bùng phát và lây lan nhanh ra toàn đàn, sốt cao 41,5 – 420C. và các loại vi rút cúm khác
* Ở thực vật:
Bệnh Greening gây hại trên cây có múi (Do vi khuẩn Liberibacter asiaticus):
Con đường lây bệnh :Bệnh thường lây lan do rầy chổng cánh truyền vi khuẩn từ cây bị bệnh sang cây chưa bị bệnh và bệnh lây lan qua mắt ghép.
Biểu hiện triệu chứng đầu tiên là quả bị méo mó biến dạng, khi bổ ra sẽ thấy tâm lệch qua một bên và hạt bị thối.
Bệnh chổi rồng gây hại trên cây nhãn do vi khuẩn nhóm Gamma Proteopacteria:
Con đường truyền bệnh: qua nhân giống vô tính (ghép, chiết cành từ cây bị bệnh) và qua động vật truyền bệnh là nhện lông nhung hại cây.
Triệu chứng bệnh dễ nhận dạng: khi ra đọt non phát triển dài khoảng 2-3 cm, lá bị co lại và mọc thành từng chùm nhìn như bó chổi. Trên chùm hoa, bệnh gây hại làm chùm hoa co cụm, không đậu quả hoặc đậu rất ít quả.
1. Nêu cấu tạo của tế bào. So sánh sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.
2. Nêu hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus. Hãy kể tên một số bệnh do virus gây ra cho con người và các sinh vật khác. Hiện nay virus Corona đang gây ra dịch bệnh rất nguy hiểm trên toàn cầu, vậy bản thân em cần làm gì để bảo vệ cơ thể khỏi dịch bệnh nguy hiểm này?
3. Nêu hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn. Hãy cho biết vai trò và tác hại của vi khuẩn.
4. Thực vật chia thành những nhóm nào? Nêu cấu tạo của rêu. Vì sao rêu thường sống ở nơi ẩm ướt?
(hết rồi nhoa)
Tế bào động vật gồm:màng tế bào,tế bào chất,nhân
Tế bào thực vật gồm:thành tế bào,tế bào chất,nhân,ko bào và lục lạp( in đậm là khác nhau nha)
Hãy trình bày các phương thức lây truyền bệnh do virus gây ra ở người, động vật và thực vật.
Đối tượng | Truyền ngang (Truyền từ cá thể này sang cá thể khác trong quần thể) | Truyền dọc (Truyền từ thế hệ bố mẹ sang con) |
Người và động vật | Truyền qua nhiều con đường khác nhau: hô hấp, tiêu hóa, tiếp xúc, vật trung gian. | Truyền từ mẹ sang con qua nhau thai, nhiễm qua đường sinh nở hoặc qua sữa mẹ (HIV, virus Zika, virus gây bệnh sởi,…) |
Thực vật | Truyền qua vết thương hoặc côn trùng làm vector. | Qua phấn hoa, hạt giống, cơ quan sinh dưỡng (đối với sinh sản sinh dưỡng). |
CÂU 1. Kể tên một số virus gây bệnh ở thực vật và gây bệnh ở
người.Cho ví dụ về triệu chứng bệnh của 3 loại virut gây bệnh ở người.
CÂU 2. Kể một số biện pháp phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn gây
nên.
Câu 3. Em đã được tiêm những loại vaccine nào?
Khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị bệnh ở người chúng ta cần lưu
ý điều gì?
c2:
Một số biện pháp phòng tránh bệnh do virus và vi khuẩn gây nên: – Bảo vệ môi trường sống sạch sẽ – Tập thể dục nâng cao sức khỏec3: Em đã được tiêm những loại vaccine nào?
- bạn tự điền
Khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị bệnh ở người chúng ta cần lưu
ý điều gì?
Em hãy kể tên các bệnh do virus gây ra cho con người và sinh vật khác
- Các bệnh do virus gây ra ở người: HIV – AIDS, sởi, cúm, thủy đậu, quai bị, viêm gan B,…
- Các bệnh do virus gây ra ở động vật: tai xanh, lở mồm long móng, cúm gia cầm,…
Tham khảo:
Chúng bao gồm: virus cúm, HIV, virus Ebola, sốt xuất huyết, kháng kháng sinh, vấn đề e ngại trong tiêm phòng vắc- xin và gần đây nhất là viêm đường hô hấp cấp do virus Corona. Điều đó đã nói lên rõ ràng rằng vi khuẩn, virus chính là những tác nhân liên quan lớn nhất đến sức khỏe con người trên toàn thế giới.
THAM KHẢO
Chúng bao gồm: virus cúm, HIV, virus Ebola, sốt xuất huyết, kháng kháng sinh, vấn đề e ngại trong tiêm phòng vắc- xin và gần đây nhất là viêm đường hô hấp cấp do virus Corona. Điều đó đã nói lên rõ ràng rằng vi khuẩn, virus chính là những tác nhân liên quan lớn nhất đến sức khỏe con người trên toàn thế giới.
Hãy kể tên một số virus gây bệnh ở người và chỉ ra các thụ thể trên tế bào vật chủ của các virus này.
Virus | Thụ thể |
Virus | Thụ thể |
Virus Ebola | DC-SIGN |
Virus HIV | CD4 |
Virus SAR-CoV-2 | ACE2 |
Virus viêm gan B (HBV) | NTCP |
Virus dại | Acetylcholine |
Virus sởi | CD150 |
Kể tên các loại bệnh do nấm gây ra ở thực vật. Nêu đặc điểm chính của 3 loại bệnh bất kì do nấm gây ra ở thực vật.
Liệt kê một số bệnh do virus gây lên ở con người, động vật, thực phẩm.
Chú ý: Ở người: 5 ví dụ
Động vật: 5 ví dụ
Thực phẩm: 5 ví dụ
những bệnh virus gây ra là:
- Ở người: thuỷ đậu, quai bị, viêm gan B, cúm, tay chân miệng,...
- Ở động vật: tai xanh ở lợn; lở mồm long móng ở trâu, bò; cúm gia cầm,...
- Ở thực vật: khảm cây đậu, xoăn lá cà chua, đốm vòng hình nhẫn ở đu đủ, khảm thuốc lá,...
Hãy tìm hiểu thông tin, điều tra ở địa phương về một số bệnh do virus gây ra đối với người, động vật hoặc thực vật để hoàn thành báo cáo theo mẫu bảng 22.2.
Tên bệnh | Tên virus
| Phương thức lây truyền | Thiệt hại | Biện pháp phòng bệnh | Đề xuất khẩu hiệu tuyên truyền phòng bệnh |
Covid - 19 | Virus corona | Qua đường hô hấp | Suy giảm sức khỏe cộng đồng. | Đeo khẩu trang, cách li y tế, tiêm vacine,… | Thông điệp 5K. |
Vàng lùn xoắn lá ở lúa | Virus lùn xoắn lá | Do vật trung gian truyền bệnh (rầy nâu) | Gây thiệt hại lớn về sản lượng lúa thu hoạch. | Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh, sử dụng các giống kháng rầy | Diệt rầy nâu, kháng sâu hại |