bài 1:tìm a,b biết
a*b*ba=aaa
bài 2:tìm a,b,c biết
0,a+a,b+ab,c+bc,b
Bài 1:Tìm Ư của 126
Bài 2:Tìm ước chung của hai số n + 3 và 2n + 5 với n thuộc N
Bài 3: a)Cho A là một điểm nằm giữa điểm B và C. Biết BA=2cm, BC =7cm.Tính AC.
b)Cho ba điểm A,B.C.Biết AB=3,8cm,BC=2,7cm,AC=5cm. Hãy chứng tỏ rằng ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
Bài 4:Tìm số tự nhiên n và m sao cho 1+2+3+...+n=mmm
Bài 4 Giải tam giác ABC vuông tại A biết
a) AB= 6cm , B= 40o
b) AB=10cm , C=58o
c) BC=20cm , B=58o
d) BC=10cm , AB=58o
a: ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
=>\(\widehat{C}=90^0-40^0=50^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(sinC=\dfrac{AB}{BC}\)
=>\(BC=\dfrac{6}{sin50}\simeq7,83\left(cm\right)\)
ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(AC^2=BC^2-AB^2\)
=>\(AC\simeq5,03\left(cm\right)\)
b: ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
=>\(\widehat{B}+58^0=90^0\)
=>\(\widehat{B}=32^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(sinC=\dfrac{AB}{BC}\)
=>\(BC=\dfrac{10}{sin58}\simeq11,79\left(cm\right)\)
ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(AC^2=BC^2-AB^2\)
=>\(AC=\sqrt{BC^2-AB^2}\simeq6,25\left(cm\right)\)
c: ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
=>\(\widehat{C}=90^0-58^0=32^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(sinB=\dfrac{AC}{BC}\)
=>\(AC=BC\cdot sinB=20\cdot sin58\simeq16,96\left(cm\right)\)
ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(AB=\sqrt{BC^2-AC^2}\simeq10,6\left(cm\right)\)
d: Bạn ghi lại đề đi bạn
Bài 1: Tìm các số hữu tỷ a, b, c biết:
a, ab = 3 / 5, bc = 4 / 5, ca = 3 / 4
b, a. ( a + b + c ) = -12; b. ( a + b + c ) = 18; c. ( a + b + c ) = 30
c, ab = c; bc = 4a; ac = 9b
Bài 2: Cho A bằng:
A = ( 1 / 22 - 1 ) . ( 1 / 32 - 1 ) . ( 1 / 42 - 1 ) ... ( 1 / 1002 - 1 )
So sánh A với - 1 / 2
Chú ý: " / " là phân số; " . " là dấu nhân cấp 2
@Uchiha_Shisui
cho abc=ab+ac+bc+ba+ca+cb biết a=1 tìm bc
tính giá trị biểu thức
b=bc+ac+ab-4a-8b+10c với a+b=17 c-b =3 c-a=6
làm đầy đủ bài giải nha
thanks
trên tia Ax lâý 2 điểm B và C tính khoảng cách AC biết
a) AB=7cm BC=2cm
b) AB=a(cm) BC=b(cm) . (0<a<b)
giúp mình với
a. Vì 2 điểm B và C thuộc tia Ax(gt)
Suy ra: AC= AB + BC
Thay số: AC = 7+2=9
Vậy AC =9 cm
b. Làm tương tự chỉ cần thay AB=a BC=b thôi
Giúp nhanh vs mai nộp
Bài 1. Tìm x biết
a) |x+2|+|x-5|=0
b)
c)
d)
Bài 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau
a) A=|2x-4|+2
b) B=|x+2|-3
Bài 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau
a) A=3-|x-1|
b) B=-1-|x+5|
b) (2x-6)(x+4)=0
c) (x-3)(x+4)<0
d) (x+2)(X-5)>0
bạn đăg tách ra cho m.n cùng giúp nhé
Bài 2 :
a, \(A=\left|2x-4\right|+2\ge2\)
Dấu ''='' xảy ra khi x = 2
Vậy GTNN A là 2 khi x = 2
b, \(B=\left|x+2\right|-3\ge-3\)
Dấu ''='' xảy ra khi x = -2
Vậy GTNN B là -3 khi x = -2
Trong mặt phẳng Oxy cho A (2,0) B (4,0) và C ( 1,3)
a) Tìm tọa độ các vectơ AB , BC và CA
B) Chứng minh ba điểm A , B , C không thẳng hàng
C) Tìm tọa độ M , N , P lần lượt là trung điểm BC , CA và AB
ai giúp em bài này với
a. \(\overrightarrow{AB}=\left(2;0\right)\) ; \(\overrightarrow{BC}=\left(-3;3\right)\) ; \(\overrightarrow{CA}=\left(1;-3\right)\)
b. Do \(\dfrac{2}{-3}\ne\dfrac{0}{3}\Rightarrow\) hai vecto \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\) không cùng phương
\(\Rightarrow\) 3 điểm A;B;C không thẳng hàng
c.
\(\left\{{}\begin{matrix}x_M=\dfrac{x_B+x_C}{2}=\dfrac{5}{2}\\y_M=\dfrac{y_B+y_C}{2}=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow M\left(\dfrac{5}{2};\dfrac{3}{2}\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_N=\dfrac{x_C+x_A}{2}=\dfrac{3}{2}\\y_N=\dfrac{y_C+y_A}{2}=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow N\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{3}{2}\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_P=\dfrac{x_A+x_B}{2}=3\\y_P=\dfrac{y_A+y_B}{2}=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow P\left(3;0\right)\)
bài 1: tìm tất cả các cặp số thực (a,b) thỏa mãn: a2+b2+9=ab+3a+3b
bài 2: cho các số thực a,b,c thỏa mãn (a+b+c)2=3(ab+bc+ca). chứng minh a=b=c
Bài 2 :
\(\left(a+b+c\right)^2=3\left(ab+bc+ca\right)\)
<=> a^2 + b^2 + c^2 + 2ab + 2bc + 2ca = 3ab + 3bc + 3ca
<=> a^2 + b^2 + c^2 = ab + bc + ca
<=> 2a^2 + 2b^2 + 2c^2 = 2ab + 2bc + 2ca
<=> ( a - b )^2 + ( b - c )^2 + ( c - a )^2 = 0
<=> a = b = c
Bài 1 :
a^2 + b^2 + 9 = ab + 3a + 3b
<=> 2a^2 + 2b^2 + 18 = 2ab + 6a + 6b
<=> a^2 - 2ab + b^2 + a^2 - 6a + 9 + b^2 - 6a + 9 = 0
<=> ( a - b)^2 + ( a - 3)^2 + ( b - 3)^2 = 0
Dấu ''='' xảy ra khi a = b = 3
1.
\(\Leftrightarrow2a^2+2b^2+18=2ab+6a+6b\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2-2ab+b^2\right)+\left(a^2-6a+9\right)+\left(b^2-6b+9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2+\left(a-3\right)^2+\left(b-3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a-b=0\\a-3=0\\b-3=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=3\)
2.
\(\left(a+b+c\right)^2=3\left(ab+bc+ca\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2+2ab+2bc+2ca=3ab+3bc+3ca\)
\(\Leftrightarrow2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2bc-2ca=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2-2ab+b^2\right)+\left(b^2-2bc+c^2\right)+\left(c^2-2ca+a^2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a-b=0\\b-c=0\\c-a=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=c\)
cho ba số thực không âm a,b,c thỏa mãn ab+ac+bc=1 .Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=\(\dfrac{a^2+b^2+c^2+3}{a+b+c-abc}\)
Lời giải:
Đặt $a+b+c=p; ab+bc+ac=q=1; abc=r$
$p,r\geq 0$
Áp dụng BĐT AM-GM: $p^2\geq 3q=3\Rightarrow p\geq \sqrt{3}$
$a,b,c\leq 1\Leftrightarrow (a-1)(b-1)(c-1)\leq 0$
$\Leftrightarrow p+r\leq 2\Rightarrow p\leq 2$
$P=\frac{(a+b+c)^2-2(ab+bc+ac)+3}{a+b+c-abc}=\frac{(a+b+c)^2+1}{a+b+c-abc}=\frac{p^2+1}{p-r}$
Ta sẽ cm $P\geq \frac{5}{2}$ hay $P_{\min}=\frac{5}{2}$
$\Leftrightarrow \frac{p^2+1}{p-r}\geq \frac{5}{2}$
$\Leftrightarrow 2p^2-5p+2+5r\geq 0(*)$
---------------------------
Thật vậy:
Áp dụng BĐT Schur thì:
$p^3+9r\geq 4p\Rightarrow 5r\geq \frac{20}{9}p-\frac{5}{9}p^3$
Khi đó:
$2p^2-5p+2+5r\geq 2p^2-5p+2+\frac{20}{9}p-\frac{5}{9}p^3=\frac{1}{9}(2-p)(5p^2-8p+9)\geq 0$ do $p\leq 2$ và $p\geq \sqrt{3}$
$\Rightarrow (*)$ được CM
$\Rightarrow P_{\min}=\frac{5}{2}$
Dấu "=" xảy ra khi $(a,b,c)=(1,1,0)$ và hoán vị