1 hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Metan(CH4) 5,875 lần tìm x và nêu ý nghĩa của công thức hóa học vừa tìm được
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Na liên kết với 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử oxi. Biết phân tử này nặng hơn phân tử CH4 là 6,625 lần. Tìm nguyên tố X và CTHH của hợp chất?
Gọi CTHH Na2XO3
M Na2XO3 = M CH4 . 6,625
=> 23.2+M X + 16.3 =16.6,625
=> M X = 12
vậy X là nguyên tố cacbon ( C)
=> CHTT là Na2CO3
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử canxi 1,55 lần a. tính phân tử khối của hợp chất ? b. Tính nguyên tử khối của X cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Viết công thức hóa học của hợp chất?
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của CTHH đó
Dạng 3: Xác định hóa trị của nguyên tố, lập CTHH dựa vào hóa trị
Phân tử của 1 hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố 2X liên kết với nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 62 đvc Tìm X và viết công thức hóa học của A
Gọi hợp chất A là : X2O
Ta có 2X + 16 = 62
2X= 62-16
2X= 46
X=46:2
X=23
=> X là nguyên tử Natri
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
PTK của hợp chất = $32M_{H_2} = 32.2 = 64(đvC)$
Suy ra : X + 16.2 = 64 $\Rightarrow X = 32$
Vậy X là lưu huỳnh, KHHH : S
PTKhidro = 1.2 = 2
→ PTKh/c = 32.2 = 64
→ NTKX = 64 - 16.2 = 32
→ X là nguyên tố Lưu huỳnh. Kí hiệu là S
Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi, nặng hơn phân tử oxi 5 lần :
a) Tính phân tử khối của A
b) Xd công thức hóa học của A , nêu ý nghĩa của công thức ỏoo làm phiền mn ban đêm gòiq:(( Maii mik thii Hóa ơ
a) PTKA = 32.5 = 160 (đvC)
b) CTHH của A là X2O3
Có PTKX2O3 = 160
=> 2.NTKX + 16.3 = 160
=> NTKX = 56 (đvC) => X là Fe
=> CTHH: Fe2O3
- Ý nghĩa:
+ Được tạo nên từ 2 nguyên tố: Fe,O
+ Trong phân tử Fe2O3 có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
+ PTK = 2.56 + 3.16 = 160 đvC
Câu 2: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
gOI HỢP CHẤT là \(XO_2\)
Theo bài: \(M_{XO_2}=32M_{H_2}=64\left(đvC\right)\)
Mà \(M_X+2M_O=64\Rightarrow M_X=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh.KHHh:S
Phân tử của một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C. Tìm X và viết công thức hóa học của A. .
CTHH: XO2
Có: MX + 16.2 = 44
=> MX = 12 (đvC)
=> X là C
=> CTHH CO2