cho 24g Fe2O3 vào 200ml dung dich H2SO4 2.5M
Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Cho 24g hỗn hợp gồm Fe2O3,Cuo vào 200ml dung dịch h2so4 2M
a) Tính % khối lượng mỗi axit
b) nếu thay h2so4=hcl 14,7% thì khối lượng dùng dịch là bao nhiêu?
a) \(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Đặt \(n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right);n_{CuO}=b\left(mol\right)\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=24\\3a+b=0,4\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{160.0,1}{24}.100\%=66,67\%\\ \%m_{CuO}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
b) \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(n_{HCl}=6.0,1+2.0,1=0,9\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{32,85.100}{14,7}=223,47\left(g\right)\)
cho 200ml dung dịch NaOH 0,5M vào 300ml dung dịch H2SO4 1,5M theo pt:
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
A. chất nào còn dư sau phản ứng có khối lượng bao nhiêu
B. tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,3\cdot1,5=0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,1 0,45 0,05
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\)
⇒ NaOH phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaOH
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư= nban đầu - nmol
= 0,45 - \(\left(\dfrac{0,1.1}{2}\right)\)
= 0,4 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch xxit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,4. 98
= 39,2 (g)
b) Số mol của natri sunfat
nNa2SO4= \(\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 0,2 + 0,3
= 0,5 (l)
Nồng độ mol của natri sunfat
CMNa2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trộn 200ml dung dịch cucl2 với 300ml dung dich naoh có nồng độ 0.2M .Sau phản ứng lọc kết tủa mang khối lượng không đổi
a) Viết Pt
b)Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c)Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch phản ứng
sos giúp tui vớiii
cho 5,4 g nhôm vào 200ml dung dịch H2SO4 1,35 m
1 chất nào còn dư và dư khối lượng là bao nhiêu
2 tính thể tích khí H2 Đktc
3 tính nồng độ mol của chất sau phản ứng
coi thể tích dung dich thay đổi không đáng kể
(ai giải đc bài này ib yêu luôn =)) )
nAl =5.4275.427=0.2 (mol) đổi 200ml = 0,2l
nH2SO4 = Cm.V =1,35.0,2=0,27(MOL)
2Al + 3H2SO4→→Al2(SO4)3 + 3H2
pt; 2 ; 3 : 1 : 3
đb; 0.18 : 0.27 : 0.09 : 0.27 (mol)
so sánh nAl =0.220.22>nH2SO4 =0.2730.273
a, nAl dư = 0.2-0.18=0.02(mol)
m Al dư = 0,02.27=0.54(g)
b, VHH22=0,27.22,4 = 6,048(l)
c, dd tạo thành sau pư là Al2(SO4)3
Cm Al2(SO4)3 = nVnV=0.090.20.090.2=0.45
Câu 2: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M.
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b/ Tính khối lượng chất dư sau Phản ứng?
c/ Tính thể tích dung dịch sau phản ứng?
d/ Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a/ \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
b/ \(m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,1\right).98=19,6\left(g\right)\)
c/ Vdd sau pứ = 0,2 + 0,3 = 0,5 (l)
d/ \(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4dư}}=\dfrac{0,3-0,1}{0,5}=0,4M\)
Cho 6,5 gam Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a hỏi chất nào dư sau phản ứng? dư bn mol?
b tính khối lượng muối tạo thành
c tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau p/ứ. coi thể tích dd không thay đổi
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\). ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
b, Ta có: \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg và Zn vào cốc(1)đựng 200ml đung dịch HCl.sau phản ứng cô cạn dung dich được 4,86 gam chất rắn.cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc(2) đựng 400ml dung dịch HCl như trên,sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 gam chất rắn.a)tính thể tích khí thoát ra ở cốc(1)(đktc)b)tính nồng độ mol/lit của dung dich HCl.c)tinh%khối lượng mỗi kim loại.
Ta biết, khối lượng muoi tang do tang axit (khoi luong kim loai ko tang) => khoi muoi tang la khoi luong tang từ HCl, trong đó Cl2 thêm vào muoi, H2 thoát ra
a, Áp dụng bảo toàn nguyên tố và bao toan khoi luong ta co: m(Cl) = m(Muoi) - m(Kim loai)= 4,86 - 2,02= 2,84
=====> n(H2) = 1/2n(HCl) = 1/2n(Cl) = 1/2 * 2,84/35,5= 0,04 (m0l)
====> V(H2) = 0,04 * 22,4 = 0,896 (L)
b,=====> m(Cl2) = m(muối tăng) = 5,57 - 4,86 = 0,71 (g)
===> n(HCl chênh lệch) = 2n(Cl2) = 2*0,71/71= 0,02
V(axit chênh lệch) = 0,4 - 0,2 = 0,2 (l)
=====> [HCl]= 0,02/ 0,2 =0,10
hòa tan 32g fe feo fe2o3 vào 196g dd h2so4 40% xác khối lượng các chất dd thu được sau phản ứng
/ Cho một lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xong thu được 4,48 lít (đktc) a/ Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. b/Tìm nồng độ dd H2SO4 đã dùng. c/ Nếu cho 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch sau phản ứng thì khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là bao nhiêu gam?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe(OH)_2}=0,2(mol)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\\ b,C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(c,Ba(OH)_2+FeSO_4\to BaSO_4\downarrow+Fe(OH)_2\downarrow\\ n_{Ba(OH)_2}=\dfrac{250.17,1}{100.171}=0,25(mol)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}<\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Ba(OH)_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6(g)\)
Cho 24g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 tac dụng vừa hết với 800 ml dung dịch HCl 1M
a)Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính nồng độ mol các chất dung dịch sau phan ứng(Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
c)Cho lượng Fe2O3 ở trên vào 100g dung dịch H2SO4 14,7%.Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{CuO}=x;n_{Fe_2O_3}=y\\ PTHH:CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ hpt:\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=24\\2x+6y=1.0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=0,1\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=80.0,1=8\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=160.0,1=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{CuCl_2}}=\frac{0,1}{0,8}=0,125\left(M\right)\\ C_{M_{FeCl_3}}=\frac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ TL:\frac{0,1}{1}>\frac{0,15}{3}\rightarrow Oxit\cdot du\)
\(C\%_M=\frac{0,05.400}{16+100}.100\%=17,24\left(\%\right)\\ C\%_{Oxit\cdot du}=\frac{160.\left(0,1-0,05\right)}{16+100}.100\%=6,9\left(\%\right)\)