ta có \(\widehat{DJN}\)nhìn cạnh CM,\(\widehat{AIN}\)nhìn cạnh BM , CM=BM
Và \(\widehat{DJN}\)nhìn cạnh AN, \(\widehat{AIN}\)nhìn cạnh DN, AN=DN
=> \(\widehat{DJN}=\widehat{AIN}\)
Cho hình thoi ABCD có góc \(\widehat{A}=60^o\) . Gọi M là 1 điểm thuộc cạnh AD. Đường thẳng CM cắt đường thẳng AB tại N.
a. Chứng minh \(AB^2=DM.BN\)
b. BM cắt DN tại P . Tính \(\widehat{BPD}\)
Cho △ABC cân tại A, cạnh đáy nhỏ hơn cạnh bên, đường trung trực của AC cắt đường thẳng BC tại M. Trên tia đối của tia AM lấy đ' N sao cho AN = BM
a, CM : \(\widehat{AMC}\)\(=\widehat{BAC}\)
b, CM : CM = CN
c, Cho CM ⊥ CN. Tính \(\widehat{BAC}\)
d, Lấy đ' D trên cạnh AC , đ' E trên cạnh AB sao cho AD - AE. CM BD > \(\dfrac{BC+DE}{2}\)
Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm M thuộc cạnh AB và điểm N thuộc cạnh CD sao cho AM = CN. Chứng minh rằng:
a) AN = CM;
b) \(\widehat {AMC} = \widehat {ANC}\)
a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD.
Tứ giác AMCN có AM // CN (vì AB // CD); AM = CN (giả thiết).
Suy ra, tứ giác AMCN là hình bình hành.
Do đó AN = CM (đpcm).
b) Vì tứ giác AMCN là hình bình hành suy ra \(\widehat {AMC} = \widehat {ANC}\) (đpcm).
Cho hai tam giác ABC và DEF thoả mãn \(AB = DE\), \(\widehat {ABC} = \widehat {DEF} = {70^\circ },\widehat {BAC} = \widehat {EDF} = {60^\circ },AC = 6\;{\rm{cm}}.\)
Tính độ dài cạnh DF.
Xét hai tam giác ABC và DEF có:
\(\begin{array}{l}\widehat {ABC} = \widehat {DEF} (= {70^\circ })\\AB = DE\\\widehat {BAC} = \widehat {EDF} (= {60^\circ })\end{array}\)
\( \Rightarrow \Delta ABC{\rm{ = }}\Delta DEF\)(g.c.g)
\( \Rightarrow DF = AC\)( 2 cạnh tương ứng)
Mà AC = 6 cm
\( \Rightarrow DF = 6cm\)
Cho tam giác ABC cân tại A, cạnh đáy nhỏ hơn cạnh bên, trên tia đối BC lấy M sao cho MA = MC, trên tia đối AM lấy N sao cho AN = BM
a) \(\widehat{AMC}=\widehat{BAC}\) b) CM = CN c) Tìm điều kiện Δ ABC để CM ⊥ CNCho hình bình hành ABCD, trên cạnh AB lấy M, trên cạnh BC lấy N.
a) Chứng minh : SADN=SDMC
b) Gọi I là giao AN,CM. Chứng minh nếu AN=CM thì \(\widehat{AID}=\widehat{DIC}\)
a/kẻ AC, vì BC//AD nên \(S_{ADN}=S_{ADC}\left(1\right)\)( chung đáy AD)
Vì AB//CD nên \(S_{ADC}=S_{DMC}\left(2\right)\)( chung đáy DC)
Từ (1) vfa (2) suy ra ĐPCM
b/Kẻ DH vuông góc AN tại H, DK vuông góc CM tại K
\(S_{ADN}=S_{DMC}\&AN=CM\Rightarrow DH=DK\)
Xét tgiac DHI và DKI đều vuông có: DH=DK, chung DI
Suy ra \(\Delta DHI=\Delta DKI\Rightarrow\widehat{AID}=\widehat{DIC}\)
Trong Hình 4.78, ta có AN = BM,\(\widehat {BAN} = \widehat {ABM}\). Chứng minh rằng\(\widehat {BAM} = \widehat {ABN}\).
Xét \(\Delta ANB \) và \(\Delta BMA\) có:
AN=BM (gt)
\(\widehat {BAN} = \widehat {ABM}\) (gt)
AB chung
=>\(\Delta ANB = \Delta BMA\)(c.g.c)
=> \(\widehat{ABN} = \widehat{BAM}\) (2 góc tương ứng)
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Trên cạnh BC lấy M sao cho CM = CA. Trên cạnh AB lấy N sao cho AN = AH. Chứng minh
a, \(\widehat{CAM}=\widehat{CMA}\)
b, \(\widehat{CMA}và\widehat{MAN}\) phụ nhau
c, AM là tia phân giác \(\widehat{BAH}\)
d, MN \(\perp AB\)
a: Xét ΔCAM có CA=CM
nên ΔCAM cân tại C
=>\(\widehat{CAM}=\widehat{CMA}\)
b: \(\widehat{CAM}+\widehat{MAN}=90^0\)
=>\(\widehat{CMA}+\widehat{MAN}=90^0\)
c: \(\widehat{BAM}+\widehat{CAM}=90^0\)
\(\widehat{CMA}+\widehat{HAM}=90^0\)
DO đó: \(\widehat{BAM}=\widehat{HAM}\)
hay AM là tia phân giác của góc BAH
d: Xét ΔHAM và ΔNAM có
AH=AN
\(\widehat{HAM}=\widehat{NAM}\)
AM chung
DO đó: ΔHAM=ΔNAM
Suy ra: \(\widehat{AHM}=\widehat{ANM}=90^0\)
=>MN\(\perp\)AB
Câu 14. Cho △ABC và △DEF , biết AC = DE,BC = DF . Hai tam giác sẽ bằng nhau theo
trường hợp cạnh- góc- cạnh nếu có thêm điều kiện:
A. \(\widehat{A}=\widehat{D}\) B. \(\widehat{C}=\widehat{D}\) C. \(\widehat{A}=\widehat{E}\) D. \(\widehat{C}=\widehat{E}\)
Đáp án B, \(\widehat{C}=\widehat{D}\)