Cho 16g Fe2O3 vào 500 ml dd H2SO4 2M thu được dd B. Tính CM các chất có trong dd B (tính CM của dd sau phản ứng)
Hòa tan 16g Fe2O3 vào 500ml dd HCl 1M.
a) Tính m muối thu được sau phản ứng
b) Tính Cm của các chất có trong dd sau phản ứng
(V(dd) thay đổi ko đáng kể)
a)
nFe2O3=16/160=0,1(mol)
nHCl=0,5.1=0,5(mol)
PTHH: Fe2O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3 H2O
Ta có: 0,1/1 > 0,5/6
=> HCl hết, Fe2O3 dư, tính theo nHCl.
nFeCl3= 2/6. nHCl= 2/6 . 0,5= 1/6(mol)
=>mFeCl3= 162,5. 1/6= 27,083(g)
b) Vddsau=VddHCl=0,5(l)
- dd sau p.ứ chỉ có FeCl3.
=> CMddFeCl3= 1/6: 0,5= 1/3(M)
Câu 6 :Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,25 0,5
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b, PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100\%}{20\%}=98\left(g\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=85,96\left(ml\right)\)
c,Vdd sau pứ = 0,5 + 0,08596 = 0,58596 (l)
\(C_M=\dfrac{0,25}{0,58596}=0,427M\)
Bài 4: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dd bazơ.
a. Tính CM của dd thu được
b. Tính Vdd H2SO4 nồng độ 20% (D= 1,14g/ml) cần dùng để trung hoà dd bazơ thu được.
c. Tính CM các chất có trong dd sau phản ứng trung hoà.
Bài 5: Có hỗn hợp gồm bột Fe và bột kim loại M có hoá trị n. Nếu hoà tan hết hỗn hợp này trong dd HCl, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 8,4 lit (đktc). Biết tỉ lệ số nguyên tử Fe và kim loại M là 1:4.
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí Cl2(đktc) đã hoá hợp với kim loại M
c. Xác định hoá trị n của kim loại M
d. Nếu khối lượng M có trong hỗn hợp là 5,4g thì M là kim loại nào?
giúp với
Bài 4:
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{20\%}=122,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Cho 200 ml dd H2SO4 3M vào trong 350 ml dd BaCl2 2M%. a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính CM các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Để có được lượng axit sunfuric như trên cần dùng bao nhiêu gam FeS2 điều chế biết rằng hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 75%
giúp mình với ạaa
a,\(n_{H_2SO_4}=0,2.3=0,6\left(mol\right);n_{BaCl_2}=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Mol: 0,6 0,6 0,6 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{0,7}{1}\)⇒ H2SO4 hết, BaCl2 dư
\(m_{BaSO_4}=0,6.233=139,8\left(g\right)\)
b,Vdd sau pứ = 0,2+0,35 = 0,55 (l)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,55}=\dfrac{12}{11}M\)
\(C_{M_{BaCl_2dư}}=\dfrac{0,7-0,6}{0,55}=\dfrac{2}{11}M\)
c,\(m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=0,6.98=58,8\left(g\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=\dfrac{58,8}{75\%}=78,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,4}{98}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 3FeS2 + 6H2O + 11O2 → Fe3O4 + 6H2SO4
Mol: 0,4 0,8
\(m_{FeS_2\left(lt\right)}=0,8.120=96\left(g\right)\)
Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4g CuO và 16g Fe2O3 trong 500ml dd H2SO4 1M. Tính Cm các chất trong dd thu được
n(cuo)=6,4/80=0,08(mol)
n(fe2o3)=16/160=0,1(mol)
Pthh: cuo+h2so4->cuso4+h2
Fe2o3+3h2so4->fe2(so4)3+3h2o
CM(CuSO4)=0,08/0,5=0,16(M)
CM(Fe2(SO4)3)=0,1/0,5=0,2(M)
Cho 16g Fe2O3 pư vừa đủ với 500ml dd H2SO4 xM tính : a, CM H2SO4 (x) đã dùng b, CM dd muối thu được ?
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,1 0,3 0,1
a) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.3}{1}=0,3\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{H2SO4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
b) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,3.1}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Fe2\left(SO4\right)3}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho một lượng dư Na2CO3 vào 200 ml dd H2SO4 thấy thoát ra một chất khí không màu. Cho toàn bộ khí đó vào 88 gam dd KOH 40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thì thu được 57.6 gam hỗn hợp 3 muối khan. a) tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b) tính CM dd H2SO4 đã dùng
: Hòa tan vừa hết 27,2 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào X ml dung dịch HCl 2 M vừa đủ . Sau phản ứng thu được dd B và 4,48 lít khí đktc
a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính X
c/ Tính CM của chất tan trong dd B
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,2 1,2 0,4
\(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=27,2-11,2=16\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{11,2.100}{27,2}=41,18\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{16.100}{27,2}=58,82\)0/0
b) Có : \(m_{Fe2O3}=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+1,2=1,6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{1,6}{2}=0,8\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{1,2.2}{6}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl3}}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hấp thụ 4,48 l khí SO3 ở đktc vào nước được 100 ml dd A.
a) Tính nồng độ mol của dd A.
b) Dd A hòa tan vừa đủ 7,28g hỗn hợp B gồm MgO, Al2O3. Sau phản ứng thu được dd C. Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp B, Cm muối trong dd C.
nSO3=0,2mol
PTHH: SO3+H2O=> H2SO4
0,2--------------->0,2
=> Cm H2SO4=0,2:0,1=0,2M
b) bạn gọi x,y là lần lượt là số mon của từng chất trong B
rồi viết PTHH: từ PTHH rồi lập ra hệ pt
rồi gải x,y là xong rồi
Cho Fe2O3 tác dụng với 800ml dd H2SO4 0,5M tính: a, Khối lượng muối thu được b,CM các chất trong dd sau pư?
800ml = 0,8l
\(n_{H2SO4}=0,5.0,8=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,4 \(0,13\)
a) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,4.1}{3}=0,13\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,13.400=52\left(g\right)\)
b) \(C_{M_{Fe2\left(SO4\right)3}}=\dfrac{0,13}{0,8}=0,1625\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt