cho m(g) al tác dụng vừa đủ với 300g dd H2SO4 9,8% . tìm m
cho m(g) Al tác dụng vừa đủ với 300g dd HCl 7,3% và H2SO4 ; 4,9% dd chứa muối và khí hidro . Tính m và VH2= ? (ĐKTC)
Bao nhiêu g dd \(H_2SO_4\) 49% vậy?
Tính khối lượng dd sau phản ứng. a, cho 12.3 g hỗn hợp al mg zn tác dụng với vừa đủ dd h2so4 9% thu được 7.84 lít khí h2 đktc B, cho 16.2 g hỗn hợp gồm mg al fe tác dụng với vừa đủ dd h2so4 25% thu được 12.32 lít khí h2 đktc
a) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,35\cdot2=0,7\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35\cdot98}{9,8\%}=350\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=361,6\left(g\right)\)
b) Tương tự câu a
Cho hỗn hợp các kim loại Al, Mg, Zn tác dụng hoàn toàn với 300g dd H2SO4 9,8%. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít B. 6,72 lít B. 67,2 lít
Cho hỗn hợp các kim loại Al, Mg, Zn tác dụng hoàn toàn với 300g dd H2SO4 9,8%. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít B. 6,72 lít B. 67,2 lít
cho 8g một oxit kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 100g dd h2so4 9,8%. Tìm CTHH của oxit
Gọi A là kim loại có mặt trong oxit cần tìm
\(PTHH:AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.9,8\%}{98}=0,1\left(mol\right)\\ n_{AO}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,1}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)=M_A+16\\ \Rightarrow M_A=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow Oxit.AO:CuO\)
Gọi cthh của oxit kim loại hóa trị II là RO.
RO + H2SO4 --> RSO4 + H2O (1)
mH2SO4 = 9,8%.100 = 9,8 (g)
-> nH2SO4 = 9,8/98 = 0,1 (mol)
nRO = 8/R+16 (mol)
Từ (1) -> nRO = nH2SO4 = 0,1mol
-> 8/R+16 = 0,1 -> R = 64 -> R là Cu
Hòa tan 2,7 g Al cần dùng vừa đủ m gam dd H2SO4 9,8%. Sau p/ứ thu đc dd X và khí H2.Tính nồng độ % muối có trong dd X.
Câu 2:Có một hỗn hợp m gam gồm kim loại Al và Fe, hai dd NaOH và HCl chưa rõ nồng độ biết rằng: - 100ml dd HCl tác dụng vừa đủ với 3,71 gam Na2CO3 và 20 gam dd NaOH thu được 5,85g muối khan. - Cho m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với 66,67 g dd NaOH hoặc 700ml dd HCl. a. Tính CM dd HCl và nồng độ % dd NaOH. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho m (g) Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc
A/ tìm m (g) Al
B/ tìm khối lượng dd H2SO4 đã dùng
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nH2= 3,36/22,4= 0,15(mol)
=> nAl= 2/3 . nH2= 2/3 . 0,15 = 0,1(mol)
=> m= mAl= 0,1. 27= 2,7(g)
b) nH2SO4= nH2= 0,15(mol)
=> mH2SO4= 0,15. 98= 14,7(g)
Mà không có C% sao tính mdd đây?
300g dd H2SO4 9,8% tác dụng với 200g dd BaCl2 , nồng độ % của dung dịch thu được là
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.9,8\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_{ddBaCl_2}+m_{ddH_2SO_4}-m_{BaSO_4}=200+300-233.0,3=430,1\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5}{430,1}.100\approx5,092\%\)
48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ m g H2SO4 10%
Tìm m
TÌm kl dd sau PƯ
Tìm C% muối thu đc
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,3 0,9 0,3
\(m_{H_2SO_4}=0,9.98=88,2\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{88,2}{10}.100=882\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 48+882 = 930 (g)
\(C\%_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3.400.100\%}{930}=30\%\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ 0,3........0,9.............0,3............0,9\left(mol\right)\\ m=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,9.98.100}{10}=882\left(g\right)\\ m_{ddsau}=48+882=930\left(g\right)\\ C\%_{ddsau}=C\%_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3.400}{930}.100\approx12,903\%\)