1,20*100
16,12 : 42
1,20 x 15
x*1,28=1,20+0,08
x*1,28=1,20+0,08
x*1,28=1,28
x = 1,28/1,28
x =1
1,11+1,12+1,13+1,14+1,15+1,16+1,17+1,18+1,19+1,20
\(1,11+1,12+1,13+1,14+1,15+1,16+1,17+1,18+1,19+1,20\)
\(=\left(1,11+1,19\right)+\left(1,12+1,18\right)+\left(1,13+1,17\right)+\left(1,14+1,16\right)+\left(1,15+1,20\right)\)
\(=2,3+2,3+2,3+2,3+2,35\)
\(=2,3\times4+2,35\)
\(=9,2+2,35\)
\(=11,55\)
1,11+1,12+1,13+1,14+1,15+1,16+1,17+1,18+1,19+1,20
= ( 1,11 + 1,19 ) + ( 1,12 + 1,18 ) + ( 1,13 + 1,17 ) + ( 1,14 + 1,16 ) + 1,5
= 2,3 + 2,3 + 2,3 + 2,3 + 1,5
= 2,3 x 4 + 1,5
= 9,2 + 1,5
= 10,7
108 : 22,5
72 : 4,5
15 : 1,20
Làm bay hơi 500 ml dung dịch HNO3 20%(D=1,20 g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch .Tính C% .
mdd HNO3 500ml=500.1,2=600(g)
mHNO3=600.20%=150(g)
C% dd HNO3 mới=\(\dfrac{150}{300}.100\%=50\%\)
Trong một thí nghiệm Y-âng, biết a = 0,15 mm, D = 1,20 m, khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 5,2 mm. Tính bước sóng ánh sáng.
Vì khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 52 mm nên 11i = 52 ⇒ I ≈ 4,7 mm
Bước sóng là: \(\lambda = \frac{{a.i}}{D}\)= \(\frac{{0,15.4,7}}{{1,2}}\)= 0,6(μm)
tỉ lệ là tỉ số ggửi kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng vủa vật thể đó,Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật quy định tỉ lệ dụng trên các bản vẽ kĩ thuật có 3 loại:Tỉ lệ.................(1:2,1:5,1:10,1:100....),tỉ lệ..................(1:1)và tỉ lệ...............................(2:1,5:1,10:1,20:1.......)
??????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????ko hiểu .
có 3 loại :
+ Thu nhỏ
+Nguyên hình
+Phóng to
Cho 240g dd BaCl2 nồng đọ 1M có khối lượng riêng 1,20 g/ml tác dụng với 400g dd Na2SO4 14,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dd A.
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho day so sau:
1,20+ 3,26+7,20+5,26+9,20+13,26+6,20+28,26
cac ban tinh giup minh bang cach thuan tien nhat nha, biet rang tong cac chu so deu bang nhau.