Cho 20 gam MgO tác dụng vừa đủ V lit dd hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 có nồng độ mol lần lượt là 2M và 1M. Tính V.
1. Cho 32 gam CuO tác dụng vừa đủ V lỉt dung dịch hỗn hợp 3 axit HCl, H2SO4, HNO3 có nồng độ mol lần lượt là 1,5M, 1M, 0,5M. Tính V.
2. Lấy 20 gam một oxit kim loại (trong đó kim loại chiếm 60% về khối lượng) cho tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Tính khối lượng dd H2SO4 và nồng độ % dd thu được sau phản ứng.
Cho 32 gam CuO tác dụng vừa đủ V lỉt dung dịch hỗn hợp 3 axit HCl, H2SO4, HNO3 có nồng độ mol lần lượt là 1,5M, 1M, 0,5M. Tính V.
\(n_{HCl} = 1,5V(mol) ; n_{H_2SO_4}= V(mol) ; n_{HNO_3} = 0,5V(mol)\\ n_{CuO} = \dfrac{32}{80} = 0,4(mol)\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ CuO + 2HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + H_2O\\ n_{CuO} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} + n_{H_2SO_4} + \dfrac{1}{2}n_{HNO_3}\\ \Rightarrow 0,4 = 0,5.1,5V + V + 0,5V.0,5\\ \Rightarrow V = 0,2(lít)\)
Câu 1. Cho 25,2 gam hỗn hợp (Na,CO; CaCO3 MgCO,) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch H,SO, loãng nồng độ 1M. sau phản ứng thu được m gam muối và V (lit) khí (đktc). Tính m; V?
Câu 2. Hỗn hợp X nặng m gam gồm Al,03; CuO; Fe,O, tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch H,SO, loãng nồng độ 0,75M. sau phản ứng thu được 58,5 gam hỗn hợp muối. Tính giá trị của m?
Câu 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
\(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O+CO_2\)
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\)
Theo PT, có: \(n_{H_2O}=n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mH2SO4 = m muối + mH2O + mCO2
⇒ m muối = mhh + mH2SO4 - mH2O - mCO2
= 25,2 + 0,25.98 - 0,25.18 - 0,25.44
= 34,2 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 2:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,5\cdot0,75=0,375\left(mol\right)=n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,375\cdot98=36,75\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,375\cdot18=6,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{oxit}=m_{muối}+m_{H_2O}-m_{H_2SO_4}=28,5\left(g\right)\)
Không biết Fe,O, là chất gì bạn nhỉ?
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
\(a)V_{dd\ axit} = a(lít)\\ n_{HCl} = 0,4a(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,1a(mol)\Rightarrow n_{H^+} = 0,4a + 0,1a.2 =0,6a(mol)\\ n_O = \dfrac{37,5.64\%}{16} = 1,5(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ \Rightarrow 1,5.2 = 0,6a \Rightarrow a = 5(lít)\\ b) n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{H^+} = 0,5.0,6.5 = 1,5(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = 37,5 + 0,4.5.36,5 + 0,1.5.98 - 1,5.18 = 132,5(gam)\)
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
Cho m gam anilin tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được hỗn hợp X có chứa 0,05 mol anilin. Hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 9,3 và 150.
B. 9,3 và 300
C. 18,6 và 300
D. 18,6 và 150
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:
A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M. B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M. C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M. D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M
100ml = 0,1l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Số mol của dung dịch bari nitrat
CMBa(NO3)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : H2SO4 + Ba(NO3)2 → 2HNO3 + BaSO4\(|\)
1 1 2 1
0,2 0,1 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
⇒ H2SO4 dư , Ba(NO3)2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Ba(NO3)2
Số mol của axit nitric
nHNO3 = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,1. 1)
= 0,1 (mol)
Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng = 0,1 + 0,1
= 0,2 (l)
Nồng độ mol của axit nitric
CMHNO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Cho 9,4 gam phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 84 gam dung dịch HNO3 60% và 116 gam dung dịch H2SO4 98%. Khối lượng axit picric thu được và nồng độ phần trăm của HNO3 dư lần lượt là
A. 23,2 gam và 15,05%.
B. 22,9 gam và 16,89%.
C. 23,2 gam và 16,89%..
D. 22,9 gam và 15,05%.
Cho 4 gam hỗn hợp Mg,MgO tác dug vừa đủ với dd H2SO4 20% (D = 1,2g/ml) thu được 2,24 lit khí hiđro ở dktc . Tính
a)Tỉ lệ % các chất rắn có trong hỗn hợp ban đầu?
b)nồng độ mol và nồng độ % của dd sau phản ứng cho rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể?
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
x x x x
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
y y y y
a, m hỗn hợp=4g \(\Rightarrow24x+40y=4\) (1)
n H2 = 2,24:22,4=0,1(mol)\(\Rightarrow\) x=0,1
\(\Rightarrow\)y=0,04
m Mg = 0,1x24=2,4(g)
%m Mg = 2,4 : 4 x 100% = 60%
%m MgO = 100% - 60% = 40%
b, n H2SO4 = x+y=0,1 + 0,04 =0,14(mol)
m H2SO4=0,14x98=13,72(g)
mdd H2SO4= 13,72x100:20=68,6(g)
Vdd H2SO4 = 68,6:1,2=57,2(ml)=0,0572(l)
n MgSO4 = x+y=0,1 + 0,04 = 0,14(mol)
Cm MgSO4 = 0,14 : 0,0572 = 2,45(M)
m MgSO4 = 0,14 x 120 = 16,8 (g)
mdd thu đc sau pư
= m hỗn hợp + mdd H2SO4 - m H2
= 4 + 68,6 - 0,1x2
= 72,4(g)
C% MgSO4 = 16,8 : 72,4 x 100% = 23,2%