1. Cho natri oxi (Na2O) hoá hợp vối nước thu được dung dịch Natri hidroxit (NaOH). Viết PTHH.
2. Cho 11.2g Sắt tác dụng với khí clo tạo thành 21.3g sắt (III) clorua (FeCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính m khí clo đã dùng.
1. Cho natri oxi (Na2O) hoá hợp vối nước thu được dung dịch Natri hidroxit (NaOH). Viết PTHH.
2. Cho 11.2g Sắt tác dụng với khí clo tạo thành 21.3g sắt (III) clorua (FeCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính m khí clo đã dùng.
Bài 1:
Na2O + H2O → 2NaOH
Bài 2:
a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Fe}+m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=11,2+21,3=32,5\left(g\right)\)
Bài 1:
Na2O + H2O → 2NaOH
Bài 2:
a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_{Fe}+m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}\)
\(\Rightarrow m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}-m_{Fe}=21,3-11,2=10,1\left(g\right)\)
Bài 1. PTHH: Na2O + H2O ===> 2NaOH
Bài 2.
a/:PTHH: 2Fe + 3Cl2 ===> 2FeCl3
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCl2 = mFeCl3 - mFe = 21,3 - 11,2 = 10,1 gam
khi đốt cháy sắt trong bình khí clo kim loại sắt tác dụng với Clo Cl2 tạo ra chât sắt (III) clorua Fe Cl3 a)viết phương trinh chữ và sơ đồ phản ứng b)hãy lập thành phương trinh của các phản ứng hộ minh nhanh với ạ
GHI LẠI PHƯƠNG TRÌNH CHỮ CHO CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC SAU:
1)khí cacbon tác dụng với nước khi có mặt chất diệp lục và ánh sáng tạo ra tinh bột và khí oxi
2)Đốt bột sắt trong bình chứa khí clo thu được muối sắt (III) clorua có màu nâu đỏ
(giúp mình với mình đang cần gấp)
1) \(6H_2O+6CO_2\rightarrow C_6H_{12}O_6+6O_2\)
2) \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với khí clo (Cl2)sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua (FeCl3) A. Tính thể tích khí clo cần dùng . B. Tính khối lượng muối sắt (III) clorua (FeCl3) biết Cl = 35,5 .Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{FeCl_3}=162,5.0,2=32,5\left(g\right)\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Bài 2: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với khí Clo (Cl2) thu được hợp chất Sắt (III) clorua (FeCl3)
a/ Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng
b/ Tính khối lượng FeCl3 tạo thành sau phản ứng
Cho biết: Fe = 56; Cl = 35,5
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(0.1.......0.15..........0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
Lập phương trình hóa học cho các hiện tượng hóa học sau:
1. Đốt cháy sắt trong khí clo thu được sắt (III) clorua (hợp chất tạo bởi sắt (III) với Clo).
2. Cho kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (hợp chất tạo bởi kẽm với clo) và khí hiđro.
3. Người ta thu được điphotpho pentaoxit (hợp chất tạo bởi photpho (V) với oxi) khi đốt cháy photpho trong khí oxi.
Cảm ơn vì đã giúp!
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác.
(2) Lưu huỳnh có thể tác dụng với halogen như flo, clo.
(3) Phần lớn lưu huỳnh được ứng dụng để lưu hoá cao su công nghiệp.
(4) Trong tự nhiên, lưu huỳnh chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(5) Hiđro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc.
(6) Khí H2S nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit.
(7) Hiđro sunfua có tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 5 – 7
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác.
(2) Lưu huỳnh có thể tác dụng với halogen như flo, clo.
(3) Phần lớn lưu huỳnh được ứng dụng để lưu hoá cao su công nghiệp.
(4) Trong tự nhiên, lưu huỳnh chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(5) Hiđro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc.
(6) Khí H2S nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit.
(7) Hiđro sunfua có tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 5 – 7
ĐÁP ÁN C
Lập phương trình hóa học cho các hiện tượng hóa học sau:
a. Đốt cháy sắt trong khí clo thu được sắt (III) clorua (hợp chất tạo bởi sắt (III) với clo).
b. Cho kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (hợp chất tạo bởi kẽm với clo) và khí hiđro.
c. Người ta thu được điphotpho pentaoxit (hợp chất tạo bởi photpho (V) với oxi) khi đốt cháy photpho trong khí oxi.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt (dùng dư) trong khí clo;
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí);
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng;
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat;
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua;
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 2.