cho 10,5g hỗn hợp zn và cuo vào 200ml dd h2so4 loãng thu được 3,36 lít khí
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn
: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .
Cu ko phản ứng với H2SO4 loãng
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Zn=\dfrac{6,5}{10,5}=62\%;\%Cu=100\%-62\%=28\%\)
https://hoidap247.com/cau-hoi/1072966
câu 22
cho 15,75 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu đc 3,36 lít khí (đktc). Tính % KL mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Gọi a=nCu; b=nZn
Ta có 64a+65b=15,75 (1)
Zn+H2ZO4-> ZnSO4+H2
b. b
b=nH2= 3,36/22,4=0,15mol
mZn= 0,15.65= 9,75g
mCu=15,75-9,75=6(g)
%mZn=9,75.100%/15,75 =61,9%
%mCu=6.100%/15,75*38,1%
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
A. 3g
B. 4g
C. 5g
D. 6g
Z n + H 2 S O 4 → Z n S O 4 + H 2
Cu không tác dụng với axit Sunfuric.
⇒ n Z n = n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
⇒ m Z n = 0,1.65 = 6,5g
⇒ m C u = m r a n c o n l a i = 10,5 - 6,5 =4g
⇒ Chọn B.
hoà tan m gam hỗn hợp Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd X, một kim loại khong tan, và 2,479 lít khí (đkc). Lấy toàn bộ lượng kim loại không tan thu được cho hoà tan vào x gam dd H2SO4 đặc nóng 98% thấy thu được 2,9748 lít khí SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất) a)PTHH b)tính m,x
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,9748}{24,79}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Zn}+m_{Cu}=0,1.65+0,12.64=14,18\left(g\right)\)
Có: \(n_{H_2SO_{4\left(đ\right)}}=2n_{SO_2}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow x=m_{ddH_2SO_4\left(đ\right)}=\dfrac{0,24.98}{98\%}=24\left(g\right)\)
cho 20,2 gam hỗn hợp Zn và Mg vào dd H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau pư, khối lượng muối khan thu được là
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,5\cdot2=1\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,5\cdot98=49\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=68,2\left(g\right)\)
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ m_{muối} = m_{hh} + m_{H_2SO_4} - m_{H_2} = 20,2 + 0,5.98 - 0,5.2 = 68,2(gam)\)
Bài 6: Cho 11,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,15<--------------0,15<---0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
=> mCu = 11,6 - 8,4 = 3,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{8,4}{11,6}.100\%=72,414\%\\\%Cu=\dfrac{3,2}{11,6}.100\%=27,586\%\end{matrix}\right.\)
mFeSO4 = 0,15.152 = 22,8 (g)
Cho 17.05 gam hh gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 250gam đ H2SO4 loãng thu được 4.48 lít khí (đktc) và dd Y.(Zn=65 ,0=16 ,S=32 ,Ba=137) a.Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b.Cho dd Y tác dụng với 200ml dd Ba(NO3)2 1,5 M .Tính khối lượng kết tủa thu được.
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2O\\ n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,2.65}{17,05}.100\% = 76,25\%\\ \%m_{ZnO} = 100\% -76,25\% = 23,75\%\\ b) n_{Ba(NO_3)_2}= 0,2.1,5 = 0,3(mol)\ ; n_{ZnO} = \dfrac{17,05-0,2.65}{81} = 0,05(mol)\\ n_{ZnSO_4} = n_{Zn} + n_{ZnO} = 0,25(mol)\\ ZnSO_4 + Ba(NO_3)_2 \to BaSO_4 + Zn(NO_3)_2\\ n_{ZnSO_4} < n_{Ba(NO_3)_2} \to Ba(NO_3)_2\ dư\\ \)
\(n_{BaSO_4} = n_{ZnSO_4} = 0,25(mol)\\ m_{BaSO_4} = 0,25.233 = 58,25(gam)\)
Hoà tan 7,5 g hỗn hợp gồm Cu và Al vào dd H2SO4 loãng , dư đc 3,36 lít khí á.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b, Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên vào dd H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí SO2( là sản phẩm khử duy nhất ) thu đc .
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<----------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{7,5-0,1.27}{64}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,075------------------------>0,075
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1----------------------------->0,15
=> VSO2 = (0,075 + 0,15).22,4 = 5,04 (l)