Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện?
Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện.
Điện trở:
- Kí hiệu: R
- Số liệu kĩ thuật: Trị số dòng điện (đơn vị là Ω) và Công suất định mức (đơn vị là W).
- Công dụng: Cản trở dòng điện.
Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện trong mạch điện.
Tụ điện:
- Kí hiệu: C
- Số liệu kĩ thuật: Trị số điện dung, điện áp định mức, dung kháng của dòng điện.
- Công dụng: Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
1) Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện.
2) Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện trong mạch điện.
3) Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua.
4) Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của điot bán dẫn.
5) Trinhd bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của tranzito.
6) Tirixto thường được dùng để làm gì?
7) Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc giữa triac và tirixto.
8) Thế nào là mạch điện tử?
9) Trình bày cách phân loại mạch điện tử.
10) Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và nêu nhiệm vụ của từng khối.
1. Nêu công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đạn mạch mắc nối tiếp.
2. Nêu kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo hiệu điện thế. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
Cảm ơn mn nhiềuuu lắm <3
1 Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:
\(I_{mạch}=I_1=I_2\)
\(U_{mạch}=U_1+U_2\)
2 Kí hiệu của hiệu điện thế là U
-Đơn vị đo hiệu điện thế là V
-Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế
-Số vôn kế trên dụng cụ điện gọi là U định mức , số này chỉ hiệu điện thế để cho dụng cụ điện có thể hoạt động bình thường
Câu 1. Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức của định luật, giải thích các kí hiệu và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 2. Viết các công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp, song song.
Câu 3. Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu dây dẫn. Viết công thức tính điện trở, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 4. Nêu khái niệm điện trở suất. Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm có nghĩa là như thế nào?
Câu 5. Nêu cấu tạo của biến trở? Biến trở dùng để làm gì? Nêu 2 cách ghi trị số điện trở trong kĩ thuật.
Câu 6. Nêu khái niệm công suất điện? Viết công thức tính công suất điện, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức trong công thức. Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện.
Câu 7. Nêu khái niệm công của dòng điện. Viết công thức tính công của dòng điện, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng. Dụng cụ đo công dòng điện.
1/ Thế nào là vật liệu dẫn từ? Nêu tên và tác dụng của một số loại thép kĩ thuật điện?
2/ Điện trở suất là gì? Nêu quan hệ giữa điện trở suất và khả năng dẫn điện / cách điện của một số vật liệu kĩ thuật điện?
3/ Vì sao thép kĩ thuật điện được dùng trong chế tạo các lõi đẫn từ của các thiết bị điện?
1/ Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được . Một số loại thép kĩ thuật điện như là thép silic ,.. Tác dụng của thép kĩ thuật điện là dùng để làm lõi dẫn từ của nam châm điện .
2/ Điện trở suất là đặc trưng của vật liệu dẫn điện về mặt cản trở dòng điện .
Điện trở suất của vật liệu dẫn điện nhỏ có đặc tính dẫn điện tốt , điện trở suất của vật liệu cách điện lớn có đặc tính ncachs điện tốt
3/ Thép kĩ thuật điện thường được dùng trong chế tạo các lõi dẫn từ vì nó có đặc tính dẫn từ tốt
Trong một nguồn điện thì hiệu điện thế tạo ra ở đâu? Kí hiệu và đơn vị hiệu điện thế? Dụng cụ đo hiệu điện thế? Nêu kí hiệu và cách mắc dụng cụ này vào mạch để đo hiệu điện thế giữa hai cực ở nguồn điện?
Hiệu điện thế được tạo ra nhờ sự chênh lệch điện thế giữa hai cực
Kí hiệu: U
Đơn vị: V
Dụng cụ đo HĐT: Vôn kế
Cách mắc: Mắc HĐT mắc song song với mạch điện
Hiệu điện thế được tạo ra nhờ sự chênh lệch điện thế giữa hai cực
Kí hiệu: U
Đơn vị: V
Dụng cụ đo HĐT: Vôn kế
Cách mắc: Mắc HĐT mắc song song với mạch điện
Trong giờ thực hành, để đo điện trở R X của dụng cụ, người ta mắc nối tiếp điện trở đối với biến trở R 0 vào mạch điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch dòng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi, tần số xác định. Kí hiệu u X , u R 0 lần lượt là điện áp giữa hai đầu R X và R 0 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa u X , u R 0 là
A. Đoạn thẳng.
B. Đường elip.
C. Đường Hypebol.
C. Đường Hypebol.
Chọn đáp án A
Ta có u X , u R 0 luôn cùng pha nên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa u X , u R 0 là đoạn thẳng.
Trong giờ thực hành, để đo điện trở R X của dụng cụ, người ta mắc nối tiếp điện trở đối với biến trở R o vào mạch điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch dòng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi, tần số xác định. Kí hiệu u X , u R o lần lượt là điện áp giữa hai đầu R X và R o . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa u X , u R o là
A.Đoạn thẳng.
B. Đường elip.
C. Đường Hypebol.
D. Đường tròn.
Trong giờ thực hành, để đo điện trở R X của dụng cụ, người ta mắc nối tiếp điện trở đối với biến trở R 0 vào mạch điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch dòng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi, tần số xác định. Kí hiệu u X , u R 0 lần lượt là điện áp giữa hai đầu R X và R 0 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa u X , u R 0 là
A. Đoạn thẳng
B. Đường elip
C. Đường Hypebol
D. Đường tròn
Chọn A.
Ta có u X , u R 0 luôn cùng pha nên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa u X , u R 0 là đoạn thẳng.