R1=R2=R3=R4=20 ôm hiệu điện thế 2 đầu điện trở 4V a)Rtd=?b)tình I tổng c)tìm U 2 đầu mỗi điện thế
cho mạnh điện với R1=2 ôm; R2=4 ôm; R3= 8 ôm; R4=10 ôm. Đặt vào hai đâì đoạn mạch một hiệu điện thế chữ U thì đo được hiệu điện thế hai đầu điện R1 là 2V . Tính hiệu điện thế chữ U và hiệu điện thế ở hai đâu mỗi điện trở thành phần ( giả chi tiết)
Cho mạch điện R1 ; R2 ;R3; R4 mắc nối tiếp , R2 = 2Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 5Ω. Đặt vào 2 đầu mạch điện hiệu điện thế U = 24V thì hiệu điện thế 2 đầu điện trở R3 là U3 = 8V . Tính R1 .
Cho mạch điện R1 ; R2 ;R3; R4 mắc nối tiếp, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, R4 = 20Ω. Đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế U= 24V thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = 1,5V. Tính R1.
cho 3 điện trở : R1 = 5 ôm ,R2 = 10 ôm ,R3 = 15 ôm mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế 60 vôn
a) tìm điện tương đương của mạch
b) tìm hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
\(a)R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=5+10+15=30\Omega\\ b)I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{30}=2A\\ VìR_1ntR_2ntR_3\\ \Rightarrow I=I_2=I_2=I_3=2A\\ U_1=R_1.I=5.2=10V\\ U_2=R_2.I=10.2=20V\\ U_3=R_3.I=15.2=30V\)
U= 12V; R1=R2=10 om; R3= 5 om; R4= 6 om. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở. Sơ đồ: R4 nt [(R1 nt R2)|| R3]
Ta có :R12=R1+R2=10+10=20\(\Omega\)
Có :(R1nt R2)//R3 :
\(\Rightarrow\)R123=\(\frac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\frac{20.5}{20+5}=4\Omega\)
Có : R4nt(R1ntR2)//R3):
\(\Rightarrow\)Rtđ=R4+R123=6+4=10\(\Omega\)
\(\Rightarrow\)Ic=\(\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{12}{10}=1,2A\)
\(\Rightarrow\)Ic=I4=I123=1,2A
\(\Rightarrow\)U4=I4.R4=1,2.6=7,2V
Có :R4nt((R1ntR2)//R3)
\(\Rightarrow\)U=U4+U123
\(\Rightarrow\)U123=U-U4=12-7,2=4,8V
mà (R1ntR2)//R3
\(\Rightarrow\)U12=U3=U123=4,8V
\(\Rightarrow\)I12=\(\frac{U_{12}}{R_{12}}=\frac{4,8}{20}=0,24A\)\(\Rightarrow\)I1=I2=I12=0,24A\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=R_1.I_1=10.0,24=2,4V\\U_2=R_2.I_2=10.0,24=2,4V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) I3=\(\frac{U_3}{R_3}=\frac{4,8}{5}=0,96\)A
Bài 1 (10 điểm): Cho mạch điện AB có hiệu điện thế 9V không đổi. Trong mạch có R1 = 6 ôm mắc nối tiếp với R2 = 30 ôm. a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở? b) Mắc thêm R3 = 20 ôm song song với điện trở R2. Tính : - Điện trở tương đương của mạch? - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
R1 = 15 ôm R2 = 3 ôm và R3 = 7 ôm R4 = 10 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là 35V
a Tính Điện trở tương đương b tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
Bạn có thể giúp mik giải bài này đc ko mai mik thi r ko bt phải làm sao. Mong các bạn giúp mik
cho mạch điện { R1 nt [ ( R2 nt R3 ) // R4 ] . Biết R1 = 8 ôm , R2 = 10 ôm , R3 = 12 ôm và R4 có thể thay đổi được . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 36V .Hỏi điện trở R4 phải nhận giá trị bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện chạy qua các điện trở trong mạch đều bằng nhau ?
Mạch điện có 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau biết R1=6 ôm hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 bằng 2 lần hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2 và bằng 3 lần hiệu điện thế giữa 2 đầu R1. Tính giá trị hiệu điện trở R2 và R3
Ta có: \(R_1=\dfrac{U_1}{I_1};R_2=\dfrac{U_2}{I_2};R_3=\dfrac{U_3}{I_3}\)
Mà: \(I_1=I_2=I_3=I\)
Theo đề thi ta có: \(U_1=\dfrac{1}{2}U_3;U_2=\dfrac{1}{2}U_3\)
Thay vào: \(R_1=\dfrac{1}{3}.\dfrac{U_3}{I};R_2=\dfrac{1}{2}.\dfrac{U_3}{I};R_3=\dfrac{U_3}{I}\)
\(\Rightarrow3R_1=\dfrac{U_3}{I};2R_2=\dfrac{U_3}{I};R_3=\dfrac{U_3}{I}\)
\(\Rightarrow3R_1=2R_2=R_3\)
\(\Rightarrow R_3=3.6=18\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=6.\dfrac{3}{2}=9\Omega\)
Một đoann mạch gồm 3 điện trở R1=R2=20 ôm song song và R3=30 ôm mắc nối tiếp với 2 điện trở trên. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U=18V. Tính a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.