Tính thể tích dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1,2 M và Ba(OH)2 0,8 M cần lấy để trung hoà hoàn toàn 200g dung dịch HNO3 12,6%.
Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể tích dung
dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A.
Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M. Tính thể tích dung
dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X.
Trong 100 ml thì :
\(n_{H^+}=0.1\cdot\left(0.015\cdot2+0.03+0.04\right)=0.01\left(mol\right)\)
Trong 200 ml :
\(n_{H^+}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.02.......0.02\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(l\right)\)
\(n_{OH^-}=0.1\cdot\left(0.015\cdot2+0.03+0.04\right)=0.01\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.01.......0.01\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(l\right)\)
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01Mcần dùng để trung hoà dung dịch A.
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít
nFe = nCu = 0,15 mol
- Do thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất → muối Fe2+ → ∑ ne cho = 2.(0,15 + 0,15) = 0,6 mol
- Theo đlbt mol electron nH+ = nHNO3 = (0,6.4)/3 = 0,8
→ VHNO3= 0,8 lít → đáp án C
Fe + 4HNO3 = Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,15..0,6.........0,15 mol
2Fe{3+} + Cu = 2Fe{2+} + Cu{2+}
0,15.........0,075 mol
=> nCu (dư) = 0,15 - 0,075 = 0,075 mol
3Cu + 8HNO3 = 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
nHNO3 = 8/3nCu (dư) = 8/3.0,075 = 0,2 mol
=> ƩnHNO3 = 0,6 + 0,2 = 0,8 mol
=> VHNO3 = 0,8
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và Ba20. Hoà tan hoàn toàn 21,9g X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 và dung dịch Y. Trong đó có chứa 20,52 gam Ba(OH)2 a) Tính m b) Trung hoà dung dịch Y bằng vừa đủ dung dịch Z chứa HCl và H2SO4 có tỉ lệ số mol là 1:2. Tính khối lượng muối thu được
a)Quy \(\left\{{}\begin{matrix}Na:x\left(mol\right)\\Ba:y\left(môl\right)\\O:z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{+H_2O}\left\{{}\begin{matrix}NaOH:x\left(mol\right)\\Ba\left(OH\right)_2:y\left(mol\right)\\O^{2-}:z\left(mol\right)\end{matrix}\right.+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{20,52}{171}=0,12mol\Rightarrow y=0,12mol\)
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}BTKL:23x+137y+16z=21,9\\y=0,12\\BTe:x+2y=2z+2n_{H_2}\Rightarrow x-2z=-0,14\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14\\y=0,12\\z=0,14\end{matrix}\right.\)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,14+2\cdot0,12=0,38mol\)
\(n_{CO _2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\Rightarrow n_{CO_3^{2-}}=0,38-0,3=0,08mol\)
\(\Rightarrow m_{CO_3^{2-}\downarrow}=0,08\cdot197=15,76g\)
Để hoà tan hoàn toàn 500ml dung dịch gồm Naoh 0.5M và Ba(oh)2 0.2M thì cần dùng bao nhiêu ml dung dịch góm Hcl 0.6M và H2SO4 0.3 M
Để hoà tan hoàn toàn 500ml dung dịch gồm Naoh 0.5M và Ba(oh)2 0.2M thì cần dùng bao nhiêu ml dung dịch góm Hcl 0.6M và H2SO4 0.3 M
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần phần % theo khối lượng mỗi kim loại
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Mong mng giúp đỡ!
a)
n Fe = a(mol) ; n Zn = b(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a.........2a...........a...................(mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b.........2b.............b.........................(mol)
n HCl = 2a + 2b = 0,5.0,4 = 0,2(mol)
m muối = 127a + 136b = 10,52(gam)
=> a = 0,342 ; b = -0,243 < 0
=> Sai đề
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M gồm Fe, FeCO3, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3 trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít hỗn hợp khí E có tỉ khối so với He bằng 7,5 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa 33,88 gam muối và 1,12 lit hỗn hợp khí T gồm NO và CO2. Biết các thể tích khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 20,265.
B. 15,375.
C. 9,970.
D. 11,035.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M gồm Fe, FeCO3, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3 trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít hỗn hợp khí E có tỉ khối so với He bằng 7,5 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa 33,88 gam muối và 1,12 lit hỗn hợp khí T gồm NO và CO2. Biết các thể tích khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 20,265
B. 15,375
C. 9,970
D. 11,035
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1 M đun nóng. Tính thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng.
A. 200 ml
B. 300 ml
C. 400 ml
D. 250 ml
Đáp án: B
Hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng CTPT là C3H6O2
n 2este = 2 , 22 74 = 0,3 mol.
Vì 2 este đều no, đơn chức
=> phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol: 1 : 1
=> nNaOH = n 2este = 0,3 mol.
=>Vd2NaOH = 0,3/1 = 0,3 (l) = 300 ml.