cho 15,5 g hỗn hợp Al và Cu tỉ lệ 1:2 phản ứng V lít HCl 1M sinh ra a(g) H2. Tính V và m
Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 :2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thi được 8,96 lít khí H2( đktc) và m g chất rắn không tan. Tính m
A. 7.8g.
B. 5,4g
C. 43,2g
D. 10,8g
Giải thích:
Pư 2 có Al dư → nH2 (2 pư) = 2nNa = 0,4 → nNa =0,2 mol
→ nAl =0,4 mol → rắn là 0,2 mol Al → m =5,4 g
Đáp án B
Hòa tan 9,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Cu vài 300 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 do ở đktc. a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Tính V
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{Al}=0,1.27=2,7g\)
\(\Rightarrow m_{Al}=9,1.2,7=6,4g\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
nHCl = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 <--- 0,3 ---> 0,1 ---> 0,15
mAl = 0,1 . 27 = 2,7 (g(
mCu = 9,1 - 2,7 = 6,4 (g)
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
Cho m(g) hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với H2SO4 sinh ra 4,48 lít H2 và 6,4 chất rắn. Tính m.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,2 0,2
\(m=0,2.56+6,4=17,6\left(g\right)\)
cho 7.5 g hh A gồm Al và Mg phản ứng vừa đủ với HCl 14.6% thì tạo ra 7.84 lít H2(dktc)
a/ tính gam mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b/ tính m HCl
\(a,\) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(g\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo đề ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=7,5\\1,5x+y=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=7,5-2,7=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,n_{HCl}=3n_{Al}+2n_{Mg}=0,3+0,4=0,7\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,7\cdot36,5=25,55\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{25,55\cdot100\%}{14,6\%}=175\left(g\right)\)
1,đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X (al,cu có tỉ lệ mol 1:2) bằng v lit O2 vừa đủ.
Tính số mol và khối lượng của kim loại al trong X
Tính %m của Cu trong X
Tính Gía trị của V
2, Cho 8,69 gam hỗn hợp X (na,ba có tỉ lệ mol 8:5) vào nước dư, thu đc V lit (đktc) H2 vào dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn hỗn hợp (NaOH, Ba(OH)2 )
- Tính giá trị của V, m lần lượt
- %m của Ba trong X ?
3, Cho m gam hỗn hợp X (Mg, Zn có tỉ lệ mol 5:3) vào dung dịch chưa a gam hcl vừa đủ, thu đc 1,792 lit (đktc) H2
- Gía trị m, V ?
-%m của Cu trong X là ?
Cho 15,6 g hỗn hợp gồm kim loại Al và oxit của nó(Al2O3)có tỉ lệ mol 2:1 tác dụng hết với dd HCl 1M thì cần V lít để hòa tan hết. Giá trị của V là
\(\left\{{}\begin{matrix}27.n_{Al}+102.n_{Al_2O_3}=15,6\\\dfrac{n_{Al}}{n_{Al_2O_3}}=\dfrac{2}{1}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2--->0,6
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
0,1------>0,6
=> nHCl = 1,2 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{1,2}{1}=1,2\left(l\right)\)
Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợp
Bài 2: Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 65g kết tủa. Mặt khác cho A vào dung dịch HCl dư thoát ra 6,72 l khí ở đktc. Xác định công thức của oxit. Biết Cu ko tan trogn dd HCl và tỉ lệ mol của Cu và R là 2:3
Bài 3:Cho 39,1g hh gồm K và Ba vòa nước sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y và 3,36 lít khí đktc Cho nước dư vào Y được dung dịch Z và 4,48 lít khí thoát ra. Hấp thự hoàn toàn V lít SO2 đktc vào Z được 43,4 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trogn X và tính V.
P/S: Mong mọi người giúp đỡ nhanh nhanh ạ!!!!
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và FeO (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 15,68 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Nếu đem nung m gam hỗn hợp X đến khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc (giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 20,48
B. 20,16
C. 10,8
D. 6,496
Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 139,50
D. 80,75
Cho 10 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí không màu (đktc). Tỉ lệ phần trăm Al và Cu trong hỗn A lần lượt là:
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1..................................0.15\)
\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=10-2.7=7.3\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{2.7}{10}\cdot100\%=27\%\)
\(\%m_{Cu}=73\%\)