Viết công thức tính diện tích hình tròn và giải thích các kí hiệu trong công thức.
a/ Viết công thức tính diện tích hình tròn ( Viết kí hiệu) b/ Một hình tròn có bán kính 6 cm. Tính diện tích hình tròn đó b/ Một hình tròn có đường kính 10 dm. Tính diện tích hình tròn đó
a)S=2x\(\pi\)xR
b)S=2x3,14x6=37,68
c)S=10x3,14=31,4
Câu 1. Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức của định luật, giải thích các kí hiệu và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 2. Viết các công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp, song song.
Câu 3. Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu dây dẫn. Viết công thức tính điện trở, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 4. Nêu khái niệm điện trở suất. Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm có nghĩa là như thế nào?
Câu 5. Nêu cấu tạo của biến trở? Biến trở dùng để làm gì? Nêu 2 cách ghi trị số điện trở trong kĩ thuật.
Câu 6. Nêu khái niệm công suất điện? Viết công thức tính công suất điện, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức trong công thức. Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện.
Câu 7. Nêu khái niệm công của dòng điện. Viết công thức tính công của dòng điện, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng. Dụng cụ đo công dòng điện.
Em hãy viết biểu thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo và giải thích ý nghĩa mỗi kí hiệu trong công thức ?
Fđh = k|Δl| = k|l - l 0 | (1 điểm)
k là độ cứng của lò xo
l 0 là chiều dài tự nhiên của lò xo (1 điểm)
l là chiều dài của lò xo tại vị trí cần tính lực đàn hồi của lò xo
a/ Viết tất cả các công thức tính chu vi hình tròn ( Viết kí hiệu) b/ Tính chu vi hình tròn có bán kính 1/2 m; c/ Tính chu vi hình tròn có đường kính 4/5 m.
\(a,\) Chu vi hình tròn
\(=r\times2\times3,14\)
\(b,\) Chu vi hình tròn là:
\(=\dfrac{1}{2}\times2\times3,14=1\times3,14=3,14\)
c, Chu vi hình tròn là:
\(=\dfrac{4}{5}\times3,14=2,512\)
a/Viết 2 công thức tính bán kính hình tròn; ( Viết bằng kí hiệu) Ngoài 2 công thức đã học, muốn tìm bán kính hình tròn ta có thể dựa vào yếu tố nào? Cho ví dụ để làm rõ. b/ Tính bán kính hình tròn có chu vi C= 18,84 dm; C/ Tính bán kính hình tròn có đường kính 0,6 dm. *
Câu trả lời của bạn
r=d/2
r= (C : 3,14) :2= C:6,28
Có thể tìm bán kính dựa vào diện tích
VD như 1 hình tròn có diện tích 28,26 cm2. Tính bán kính?
Cách giải quyết:
Diện tích = Bán kính x Bán kính x 3,14
Vậy: Bán kính x bán kính = Diện tích : 3,14 = 28,26:3,14= 9
Mà: 9=3 x 3 . Vậy hình tròn này có bán kính là 3(cm)
b) Bán kính hình tròn: 18,84: 6,28=3(cm)
c) Bán kính hình tròn: 0,6:2=0,3(dm)
Có ai giải thích được vì sao công thức tính diện tích hình tròn là bán kính nhân bán kính nhân 3,14 k ???
và mk k nhận những câu trả lời như " vì nó là công thức ,.. ) -_-
Vì 3,14 là thương gần đúng giữa diện tích hình tròn với bình phương bán kính nhé, và vì thương này dài mãi nên chỉ lấy gần đúng thôi ^^
Câu trả lời : đi mà hỏi các nhà khoa học. Đây tui hổng có bít.
vì 3,14 gin đúng giữa diện tích vơi bình phương bán kính
Viết công thức tính áp suất theo áp lực, nêu rõ kí hiệu và đơn vị của các đại lượng có trong công thức
P công suất
F Lực
S quãng đg vật di chuyển
p=F/S
+p là áp suất
F là lực
+S là diện tích mặt bị ép
Viết các công thức tính chu vi , diện tích của hình chữ nhật , hình vuông , hình tam giác , hình bình hành , hình thoi , hình thang , hình tròn . Công thức tính Thể tích hình lập phương , hình hộp chữ nhật . Công thức tính Chiều cao hình tam giác , hình thang , hình bình hành . Công thức tính Đáy hình tam giác , hình thang , hình bình hành . Công thức tính Đường kính , bán kính hình tròn .
HÌNH CHỮ NHẬT
Chu vi: P = (a + b) x 2 (P: chu vi)Diện tích: S = a x b (S: diện tích)HÌNH VUÔNG:
Chu vi: P = a x 4 (P: chu vi)Diện tích: S = a x a (S: diện tích)HÌNH TAM GIÁC:
Chu vi: P = a + b + c (a: cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba)Diện tích: S = (a x h) : 2 (a: cạnh đáy)Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)Cạnh đáy: a = (S x 2) : hHÌNH BÌNH HÀNH:
Chu vi: P = (a + b) x 2 (a: độ dài đáy)Diện tích: S = a x h (b: cạnh bên)Diện tích: S = a x h (h: chiều cao)Độ dài đáy: a = S : hChiều cao: h = S : aDiện tích: S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất)Tích 2 đường chéo: (m x n) = S x 2 (n: đường chéo thứ nhất)HÌNH THANGDiện tích: S = (a + b) x h : 2 (a & b: cạnh đáy)Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)Cạnh đáy: a = (S x 2) : hHÌNH TRÒN:
Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14Đường kính hình tròn: d = r x 2 hoặc d = C : 3,14Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14Diện tích hình tròn: C = r x r x 3,14Diện tích xung quanh: Sxq = (a x a) x 4Cạnh: (a x a) = Sxq : 4Diện tích toàn phần: Stp = (a x a) x 6Cạnh: (a x a) = Stp : 6Diện tích xung quanh: Sxq = Pđáy x hChu vi đáy: Pđáy = Sxq : hChiều cao: h = Pđáy x Sxq;uodfrwEY{{{{{{{{{Ơ3tuj80g
a. Viết công thức dạng chung của đơn chất kim loại, đơn chất phi kim. Chú thích từng kí hiệu có trong công thức. Mỗi loại cho 4 ví dụ minh họa.
b. Viết công thức dạng chung của hợp chất (2 nguyên tố hoặc 3 nguyên tố). Chú thích từng kí hiệu có trong công thức. Cho 3 ví dụ minh họa.