M là oxit của kim loại X (hóa trị II). Biết 0,2 mol oxit M có khối lượng là 11,2 gam.
Nguyên tố X là:
Hợp chất A là oxit của kim loại M Hoá trị 2 . Biết 0,2 mol axit A có khối lượng là 11,2 g . Nguyên tố M là
Gọi M là hóa trị 2
M MO=\(\dfrac{11,2}{0,2}=56g\ mol\)
M M=56-16 =40 g\mol
M là nguyên tố Canxi (Ca)
Bạn kiểm tra đề bài giúp mình!
Có thể bạn tìm:
"Đề: Hợp chất A là oxit của kim loại M hoá trị II. Biết 0,2 mol oxit A có khối lượng là 11,2 g. Nguyên tố M là:
Giải: Gọi công thức oxit A là MO.
Phân tử khối của A là 11,2/0,2=56 (g/mol) \(\Rightarrow\) M là canxi (Ca).".
X là oxit của một kim loại hóa chiếm 40% về khối lượng. Công trị II. Trong X, nguyên tố oxi thức hóa học của X là gì ?
cho công thức là XO
m XO=\(\dfrac{16.100}{40}\)=40g
=>%X=100-40=60%
MX=\(\dfrac{40.60}{100}\)=24g\mol
=>X là Mg(Magie)
câu 1: Oxit của 1 ng.tố hóa trị V chứa 43,67 % ng.tố đó. Tìm ng.tử khối của ng.tố đó.
câu 2: A và B là 2 oxit kim loại, kim loại trong A có hóa trị II, kim loại trong B có hóa trị III. A và B có cùng số mol là 0,1 mol. Khối lượng mol của A là 40 gam, khối lượng mol của B gấp 4,0 lần khối lượng mol của A.
a, Xét khối lượng trong A và B.
b, Viết công thức hóa học của A và B.
( hóa 8 giúp tớ với ạ >< cảm ơn nhìu -v- )
X là oxit của kim loại K chưa biết hóa trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O là 7 : 3. Tìm CT X
Gọi CTHH oxit là $M_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{Mx}{16y} = \dfrac{7}{3}$
$\Rightarrow M = \dfrac{112y}{3x}$
Với x = 2 ; y = 3 thì M = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
\(CT:M_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{xM}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{Mx}{y}=\dfrac{112}{3}\)
Với : \(x=2,y=3\)
\(\Rightarrow M=56\)
\(CT:Fe_2O_3\)
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại, biết khối lượng mol của oxit là 94 gam, % khối lượng kim loại trong oxit là 82,98%.
Gọi CTHH của oxit kim loại là RxOy
Ta có:\(m_O=94.\left(100\%-82,98\%\right)=16\left(g\right)\Rightarrow y=\dfrac{16}{16}=1\)
\(\Rightarrow m_R=94-16=78\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{78}{x}\left(đvC\right)\)
Vì R là kim loại nên có hóa trị l,ll,lll
x | l | ll | lll |
MR | 78 | 39 | 26 |
Kết luận | loại | thỏa mãn | loại |
⇒ R là kali (K)
Vậy CTHH là K2O
Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó
\(CT:M_xO_y\)
\(\%M=\dfrac{xM}{160}\cdot100\%=70\%\)
\(\Rightarrow xM=112\)
\(\text{Với : }\) \(x=2\Rightarrow M=56\)
\(M=56\cdot2+16y=160\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow y=3\)
\(CT:Fe_2O_3:\text{Sắt (III) oxit}\)
Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy
%mO = 100% - 70% = 30%
⇒ mO = 12y = 160.30% = 48
⇒ y = 3
mM = 160.70% = 112g = M.x (với M là phân tử khối của kim loại M)
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
a.x = 2.3 = 6 (với a là hóa trị của M; a = 1; 2; 3)
⇒ M là kim loại Sắt.
Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3 (Sắt (III) oxit).
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hh bột gồm CuO và 1 oxit Kim loại hóa trị II khác cần 100 ml dd HCl 3 M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1:2
a, xác địng CTHH của oxit còn lại
,tính %theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu,
Gọi công thức tổng quát của oxit đó là MO
PTHH:Mo+2HCl->MCl2+H2O(1)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O(2)
nHCl=0.1*3=0.3(mol)
Gọi nCuO là x
Ta có:nMO/nCuO=2->nMO=2x(mol)
Theo pthh(1):nHCl:nMO=2->nHCl(1)=2*2x=4x(mol)
Theo pthh(2):nHCl:nCuO=2->nHCl(2)=2*x=2x(mol)
Ta có:4x+2x=0.3
<->6x=0.3
->x=0.05(mol)
mMo=12.1-(80*0.05)=8.1(g)
nMo=2*0.05=0.1(mol)
Khối lượng mol Mo=8.1:001=81(g/mol)
->M=81-16=65(g/mol)->M là Zn
b)mCuO=0.05*80=4(g)
mZnO=0.1*81=8.1(g)
Bạn tự tính % ra nhé ^^
1. Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
2. X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3. Xác định công thức hóa học của X?
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
4.Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit thì oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit
1)
Có mCu : mO = 4 : 1
=> 64.nCu : 16.nO = 4:1
=> nCu : nO = 1:1
=> CTHH: CuO
2) CTHH: MxOy
\(\dfrac{M_M.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MM = 56(Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
3)
\(m_O=\dfrac{47,06.102}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)=> x = 3
=> MR2O3 = 102
=> MR = 27(Al)
4)
CTHH: R2O3
\(\dfrac{16.3}{2.M_R+16.3}.100\%=30\%=>M_R=56\left(Fe\right)\)
=> Fe2O3