Viết PTHH tinh bột -glucozo-ruou etylic-etyl axetat-natri axetat
Viết PTHH tinh bột - glucozo- rượu etylic- axit axetic- etyl axetat- rượu etylic
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\xrightarrow[t^o]{axit}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[]{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{men}CH_3COOH+H_2O\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\xrightarrow[t^o]{xt}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
Hoàn thành sơ đồ pứ sau ghi dk nếu có
Tinh bột>glucozo>rượu etylic>axit axetat(>kẽm axetat)>etyl axetat>rượu etylic ( chú ý là axit axetat>kẽm axetat,axit axetat >etyl axetat nhé)
(-C6H10O5-)n+nH2O-->nC6H12O6
C6H12O6-->2C2H5OH+2CO2
C2H5OH+O2-->CH3COOH+H2O
CH3COOH+C2H5OH--->CH3COOC2H5+H20
CH3COOC2H5OH+NAOH-->CH3COONA+C2H5OH
Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau : Etilen—> rượu etylic—>Axit axetic—> Etyl axetat—> canxi axetat—> natri axetat
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{170^0C,H_2SO_4}}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{\text{men giấm}}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\left(Đk:H_2SO_{4\left(đ\right)},t^0\right)\)
\(2CH_3COOC_2H_5+Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{t^0}}\left(CH_3COO\right)_2Ca+2C_2H_5OH\)
\(\left(CH_3COO\right)_2Ca+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CaCO_3\downarrow\)
\(C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5 \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ 2CH_3COOC_2H_5 + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + 2C_2H_5OH\\ (CH_3COO)_2Ca + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2CH_3COONa\)
tính chất hóa học điều chế rượ etylic từ etyl axetat , điều chế etyl axetat từ axit axetic , điều chế axit axetic bằng rượu etylic , điều chế etylic bằng glucozo ,điều chế glucozo bằng tinh bột
mong mọi ng giúp mình !
điều chế rượ etylic từ etyl axetat :
CH3COOC2H5 + NaOH - > CH3COONa + C2H5OH
điều chế etyl axetat từ axit axetic :
CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow[to]{H2SO4,đặc}\) CH3COOC2H5 + H2O
điều chế axit axetic bằng rượu etylic:
\(C2H5OH+O2-^{men-giấm}->CH3COOH+H2O\)
điều chế etylic bằng glucozo :
\(C6H12O6\xrightarrow[30-33^{oC}]{men-rượu}2C2H5OH+2CO2\)
điều chế glucozo bằng tinh bột :
\(\left(-C6H10O5-\right)n+nH2O\xrightarrow[axit]{t0}nC6H12O6\)
PTHH: Glucozo—> rượu etylic—> axit axetix —> etyl axetat —>axit axetic —> canxi axetat.
\(C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH\\ 2CH_3COOH + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + 2H_2O\)
C6H12O6 => C2H5OH + 2CO2
C2H5OH+O2 CH3-COOH+H2O
CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O(môi trường H2SO4 đặc , nhiệt độ)
CH3COOC2H5+H2O->CH3COOH+C2H5OH(môi trường H2SO4 đặc , nhiệt độ)
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O
từ tinh bột chất vô cơ và điều kiện cần thiết lập hồ sơ và viết PTHH của các phản ứng điều chế: Ancol etylic, axit axetic, etyl axetat, vinyl axetat
Hoàn thành chuỗi sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có): glucozo > rượu etylic > axit axitic > etyl axetat > axit axetic > natri axetat
\(C_6H_{12}O_6\rightarrow^{men\text{r}ượu}_{t^0}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow^{men\text{gi}ấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow^{H_2SO_4đặc}_{t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\rightarrow^{H_2SO_4loãng}_{t^0}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
BT: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
a, Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etylaxetat.
b, Saccarozơ → Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → natri axetat.
c, Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etyl axetat → natri axetat.
d, C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → (CH3COO)2Ca → CH3COOH
\(a) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \to CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ b) C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{H^+}C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ c) CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ d) 2CH_3COOC_2H_5 + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + 2C_2H_5OH\)
\((CH_3COO)_2Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2CH_3COOH\)
nhận bt axit axetat , hồ tinh bột, etyl axetat, glucozo
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dung dịch Iot vào các mẫu thử
Mẫu thử làm cho dung dịch Iot => xanh là hồ tinh bột
Các mẫu thử còn lại: CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H12O6
Cho quỳ tím vào các mẫu thử: mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Ag2O và dd NH3 vào 2 mẫu thử còn lại:
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc là glucozo (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag|
Còn lại là: etyl axetat (CH3COOC2H5)
trích mẫu thử
cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím
+ mẫu thử làm quy tím chuyển sang màu đỏ nhạt là axit axetic
+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là hồ tinh bột, etyl axetat và glucozo
để phân biệt hồ tinh bột, etyl axetat và glucozo ta nhỏ vào mỗi mẫu thử vào giọt iot
+ mẫu thử chuyển sang màu xanh là hồ tinh bột
+ mẫu thử không bị chuyển màu là etyl axetat và glucozo
để phân biệt etyl axetat và glucozo ta cho từng mẫu thử vào dd AgNO3 có hòa tan NH3
+ mẫu thử phản ứng tạo chất rắn màu sáng bạc là glucozo
C6H12O6+ Ag2O\(\xrightarrow[]{NH3}\) C6H12O7+ 2Ag\(\downarrow\)
+ mẫu thử không phản ứng là etyl axetat