Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + HCl → AlCl3 + H2
Hệ số cân bằng nguyên, tối giản của H2 trong phương trình hóa học trên là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + HCl → AlCl3 + H2
Hệ số cân bằng nguyên, tối giản của H2 trong phương trình hóa học trên là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng nguyên, tối giản của các chất sản phẩm trong phương trình hóa học trên là
A. 4 B. 2 C.1 D. 3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Tổng hệ số tối giản : 1 + 1 + 1 = 3
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: A l + C u C l 2 → A l C l 3 + C u
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
2 A l + 3 C u C l 2 → 2 A l C l 3 + 3 C u
Số nguyên tử Al : số phân tử C u C l 2 = 2:3
Số phân tử C u C l 2 : số phân tử A l C l 3 = 3:2
Cho sơ đồ phản ứng:
MnSO4 + HNO3 + PbO2 → HMnO4 + Pb(NO3)2 + H2O + Pb(HSO4)2
Tổng hệ số cân bằng nguyên, tối giản của phương trình hóa học trên là
A. 15.
B. 8.
C. 24.
D. 35
\(2MnSO_4+8HNO_3+5PbO_2\rightarrow2HMnO_4+4Pb\left(NO_3\right)_2+Pb\left(HSO_4\right)_2+2H_2O\)
Tổng hệ số tối giản:
2+8+5+2+4+1+2=24
Chọn C
Cân bằng các phương trình hóa học cho các sơ đồ ứng phía sau: Al + Cl2 .............>AlCl3
Câu 11 : hãy lập các phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau: a .Na + O2 ---- > Na2O b. KOH + AlCl3 ---- > KCl + Al(OH)3 c. Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2 d. KClO3 ---- > KCl + O2
a) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
b) \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
c) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
d) \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Cho phương trình hoá học sau: ?Al + ?HCl → ?AlCl3 + ?H2
Hệ số thích hợp đặt vào dấu chấm hỏi trong phương trình hoá học trên lần lượt là
1.Kim loại nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra khí hiđro (H2) và nhôm clorua (AlCl3). Nhận định nào là không đúng về phản ứng hóa học này?
A. Số nguyên tử Al phản ứng bằng số phân tử AlCl3 sinh ra.
B. Phương trình hóa học của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
C. Cứ 6 phân tử HCl phản ứng tạo ra 3 phân tử H2.
D. 1 nguyên tử Al phản ứng với 6 phân tử HCl.
2. Biết rằng trong nước bọt có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành mantozơ (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của mantozơ với nước chuyển thành glucozơ (đường nho). Khi ta nhai kĩ cơm (trong cơm có tinh bột) ta thấy có vị
A. mặn
B. ngọt.
C. chua.
D. cay.
3. Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/O2 =1,4375. Công thức của khí A là
A. NO2.
B. CO2.
C. H2O.
D. SO2.
1.Kim loại nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra khí hiđro (H2) và nhôm clorua (AlCl3). Nhận định nào là không đúng về phản ứng hóa học này?
A. Số nguyên tử Al phản ứng bằng số phân tử AlCl3 sinh ra.
B. Phương trình hóa học của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
C. Cứ 6 phân tử HCl phản ứng tạo ra 3 phân tử H2.
D. 1 nguyên tử Al phản ứng với 6 phân tử HCl.
2. Biết rằng trong nước bọt có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành mantozơ (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của mantozơ với nước chuyển thành glucozơ (đường nho). Khi ta nhai kĩ cơm (trong cơm có tinh bột) ta thấy có vị
A. mặn
B. ngọt.
C. chua.
D. cay.
3. Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/O2 =1,4375. Công thức của khí A là
A. NO2.
B. CO2.
C. H2O.
D. SO2.
Cho sơ đồ phản úng hóa học sau
1) KOH + Fe2(SO4)3---->K2SO4 + Fe(OH)3
2) KNO3--->KNO2 + O2
3) Al + CuCL2---->AlCl3 + Cu
4) P2O5 + H2O---->H3PO4
a) Hãy lập phương trình hóa học
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong các phản ứng trên
\(6KOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3K_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_3\left(6:1:3:2\right)\)
\(2KNO_3\rightarrow2KNO_2+O_2\left(2:2:1\right)\)
\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\left(2:3:2:3\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\left(1:3:2\right)\)
Cho sơ đồ phản úng hóa học sau
1) KOH+Fe2(SO4)3---->K2SO4+Fe(OH)3
2) KNO3--->KNO2+O2
3) Al+CuCL2---->AlCl3+Cu
4) P2O5+H2O---->H3PO4
a) Hãy lập phương trình hóa học
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong các phản ứng trên