Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Bảo Ngọcc
Xem chi tiết
nthv_.
9 tháng 10 2021 lúc 16:12

Quỳ tím sẽ hóa đỏ.

Ly thị sát
Xem chi tiết
hnamyuh
26 tháng 12 2022 lúc 23:37

a) Mẩu quỳ tím hoá hồng

$CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$

b) Màu của cốc nước chuyển dần sang màu hồng, phản ứng toả nhiệt

$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$

Hồ Yến Nhi
Xem chi tiết
hưng phúc
26 tháng 10 2021 lúc 21:03

50.A

51.B

52.C

53.A

54.D
55.C

Thùy Linh Mai
Xem chi tiết
HT.Phong (9A5)
19 tháng 4 2023 lúc 18:02

a. \(4Fe+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3\)

b. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

c. \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

d. \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
23 tháng 4 2017 lúc 14:42

Chọn B

Cho giấy quỳ tím vào cốc đựng dung dịch Ca(O H ) 2 thì quỳ tím chuyển sang màu xanh

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
21 tháng 7 2017 lúc 13:39

a) Mẩu Na chạy tròn trên miệng ống nghiệm, tan dần đến hết, có sủi bọt khí thoát ra ngoài

2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2

b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng keo của H2SiO3

H2SO4 + Na2SiO3 → Na2SO4 + H2SiO3

c) Hiện tượng: quỳ tím đổi sang màu đỏ, sau đó mất màu

H2O + Cl2 HCl + HClO

HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, HClO có tính oxi hóa mạnh nên làm quỳ mất màu.

d) Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần đến hết, dung dịch thu được có màu xanh lam đậm

Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

Hai Tran
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
11 tháng 1 2017 lúc 15:45

Bước 1: Dự đoán các PTHH có thể xảy ra.

Bước 2: Quan sát màu sắc, mùi của khí, kết tủa và dung dịch sau pứ.

a. 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Hiện tượng: khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 ta thấy xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp NaOH. Đến khi kết tủa tăng đến tối đa, thêm tiếp NaOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết.

b. Na + H2O → NaOH + ½ H2

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

Hiện tượng: viên Na tan mạnh trong H2O và tỏa nhiều khí không màu, không mùi (H2). Dung dịch xuất hiện kết tủa nâu đỏ, kết tủa tăng dần đến tối đa.

c. Cl2 + H2O → HCl + HClO

Hiện tượng: khi cho quì tím vào cốc, quì tím bị mất màu do dung dịch nước clo (HCl + HClO) có tính tảy màu.

d. 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2↑ + H2O

CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3

Hiện tượng: khi đun nóng, dung dịch có khí không màu thoát ra (CO2), đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng (CaCO3)

Lấp La Lấp Lánh
Xem chi tiết
Thảo Phương
10 tháng 11 2021 lúc 23:13

Câu 51. Hãy cho biết ý nào sau đây đúng

A. Khi bị nung nóng ở 900 C, đá vôi CaCOsẽ bị phân hủy tạo thành vôi sống CaO và khí carbon dioxide.

\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)

B. Khi cho mẫu giấy quỳ tím vào nước vôi trong Ca(OH) 2  thấy quỳ tím hóa đỏ.

C. Dung dịch phenol phtalein từ không màu hóa hồng trong dung dịch nitric acid HNO.

D. Khi thổi hơi thở của ta vào dung dịch sodium hydroxide NaOH thấy dung dịch hóa đục.

Câu 52: Cho một ít đá vôi calcium carbonate CaCOvào dung dịch nitric acid HNOthấy:

A.   Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

B.   Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

C.   Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra, có kết tủa trắng tạo thành.

D.   Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, không mùi thoát ra.

\(CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)

Câu 53: Khi cho thanh kim loại đồng copper vào dung dịch silver nitrate AgNO3 hiện tượng nhìn thấy được là:

A.   Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có một lớp kim loại bạc silver  bám lên thanh kim loại đồng.

B.   Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch đậm dần, có một lớp kim loại bạc silver  bám lên thanh kim loại đồng.

C.   Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại đồng copper  bám lên thanh kim loại bạc silver.

D.   Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại bạc silver  bám lên thanh kim loại đồng.

\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

Câu 54: Đá vôi calcium carbonat CaCO3  có thể tác dụng được với dãy chất nào dưới đây

A.   H2SO, NaOH

B.   HNO3 , K2SO4

C.   Na2SO, HCl

D.   HCl , HNO3

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)

Câu 55: Cho 150 ml dung dịch potassium hydroxide KOH  2M phản ứng vừa đủ với dung dịch copper (II) sulfate CuSO4 . (Cho Cu = 64, O = 16, H = 1) . Chất kết tủa thu được có khối lượng là :

A.   14,7 g

B.   7,35 g

C.   29,4 g

D.   19,6 g

\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)

\(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)